Hoạt động của thày Hoạt động cuả HS Nội dung
- Treo bảng phụ ghi đề bài 7
- Mời hai HS lên bảng giải ?
- Cho HS nhận xét ?
- Đánh gía kết quả
- Yêu cầu HS t.hiện
- Cho HS nhận xét ?
- Đánh giá kết quả
- Treo bảng phụ ghi đề bài 9
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL .
- Hướng dẫn HS chứng minh theo lượt đồ sau đây :
a/DIL cân <= di="DL">=><= adi="CDL">=><>
1 =2 ; AD = DC;
== 900
b/ Ap dụng định lý 4 giải
Cho HS giải
Cho HS nhận xét ?
- Đánh giá - Đọc yêu cầu đề bài .
- Hai HS lên bảng mỗi em trình bày 1 cách ?
- Nhận xét sửa sai nếu có ?
- HS trình bày bài giải .( 3 em)
- HS ≠ Nhận xét
- Đọc to yêu cầu đề bài .
- Vẽ hình và ghi GT&KL .
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày bài giải
- Lên bảng chứng minh theo lượt đồ GV hướng dẫn .
Nhận xét sửa sai nếu có ? Bài 7
Cách 1 : Kí hiệu các điểm như trên hình 8 vẽ
Ta có OA = OB = OC =BC
=> ABC vuông tại A .
Có AH là đường cao
áp dụng định lý 2 ta có :
AH2 = BH . CH
hay x2 = a.b (đpcm)
Cách 2 : Kí hiệu các điểm như trên hình 9 vẽ
Ta có OA = OB = OC =BC
=> ABC vuông tại A ,
Có AH là đường cao
áp dụng định lý 1 ta có :
AB2 = BH . CH
hay x2 = a.b (đpcm)
Bài 8 < sgk/="" 70="">
a/ Ap dụng định lý 2 ta có :
x2 = 4.9 = 36 => x = 6
b/ Do các tam giác tạo thành đều là tam giác vuông cân nên : x = 2
Vậy áp dụng đlí Pytago ta có : y2 = 22 + x2
hay y2 = 22 + 22 = 4 + 4 = 8 => y =
c/Vậy áp dụng đlí 2 ta có : 122 = x . 16
ð x = = = 9
Vậy áp dụng đlí Pytago ta có :
y2 = 122 + x2 =122 + 92 = 144 + 81 = 225=>y = 15
Vậy x = 9 ; y = 15
Bài 9 < sgk/="" 70="">
GT I AB : DICB tại K
ABCD là hvuông
DL DI tại D (L BC)
KL a/ DIL cân
b / Tổng +
không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB
CM : a/ Ta có 1 = 2 ( cùng phụ với 3 )
Mà ADI và CDL cùng có 1 góc nhọn bằng nhau nên
AD = DC
Do đó ADI = CDL DI =DL
ð DIL cân tại D
b/ Ap dụng định lý 4 đối với tam giác vuông DLK ta có DC LK Nên +=
vì DI = DL (cm a)
=> +=
Vậy +không đổi (đpcm)
Ngày soạn : 27/ 08/ 2009 Ngày dạy ; Tuần 3 Tiết 4 LUYỆN TẬP (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU : Tiếp tục cũng cố , khắc sâu nội dung bài 1 cho học sinh . HS vận dụng các hệ thức trong tam giác vuông vào làm các bài tập một cách thành thạo . Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác cho học sinh . II/ CHUẨN BỊ : III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/ Oån định : 2/ KTBC : 3/ Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động cuả HS Nội dung - Treo bảng phụ ghi đề bài 7 lên bảng . - Mời hai HS lên bảng giải ? - Cho HS nhận xét ? - Đánh gía kết quả - Yêu cầu HS t.hiện - Cho HS nhận xét ? - Đánh giá kết quả - Treo bảng phụ ghi đề bài 9 lên bảng . - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL . - Hướng dẫn HS chứng minh theo lượt đồ sau đây : a/DIL cân <= DI = DL <= ADI = CDL <= 1 =2 ; AD = DC; == 900 b/ Aùp dụng định lý 4 giải Cho HS giải Cho HS nhận xét ? - Đánh giá - Đọc yêu cầu đề bài . - Hai HS lên bảng mỗi em trình bày 1 cách ? - Nhận xét sửa sai nếu có ? - HS trình bày bài giải .( 3 em) - HS ≠ Nhận xét - Đọc to yêu cầu đề bài . Vẽ hình và ghi GT&KL . HS thảo luận nhóm Các nhóm trình bày bài giải - Lên bảng chứng minh theo lượt đồ GV hướng dẫn . Nhận xét sửa sai nếu có ? Bài 7 Cách 1 : Kí hiệu các điểm như trên hình 8 vẽ Ta có OA = OB = OC =BC => ABC vuông tại A .. Có AH là đường cao áp dụng định lý 2 ta có : AH2 = BH . CH hay x2 = a.b (đpcm) Cách 2 : Kí hiệu các điểm như trên hình 9 vẽ Ta có OA = OB = OC =BC => ABC vuông tại A , Có AH là đường cao áp dụng định lý 1 ta có : AB2 = BH . CH hay x2 = a.b (đpcm) Bài 8 a/ Aùp dụng định lý 2 ta có : x2 = 4.9 = 36 => x = 6 b/ Do các tam giác tạo thành đều là tam giác vuông cân nên : x = 2 Vậy áp dụng đlí Pytago ta có : y2 = 22 + x2 hay y2 = 22 + 22 = 4 + 4 = 8 => y = c/Vậy áp dụng đlí 2 ta có : 122 = x . 16 x = = = 9 Vậy áp dụng đlí Pytago ta có : y2 = 122 + x2 =122 + 92 = 144 + 81 = 225=>y = 15 Vậy x = 9 ; y = 15 Bài 9 GT I AB : DICB tại K ABCD là hvuông DL DI tại D (L BC) KL a/ DIL cân b / Tổng + không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB CM : a/ Ta có 1 = 2 ( cùng phụ với 3 ) Mà ADI và CDL cùng có 1 góc nhọn bằng nhau nên AD = DC Do đó ADI = CDL DI =DL DIL cân tại D b/ Aùp dụng định lý 4 đối với tam giác vuông DLK ta có DC LK Nên += vì DI = DL (cm a) => += Vậy +không đổi (đpcm) 4/ Củng cố : GV cho vài em đứng tại chổ nhắc lại định lý 1 -> 4 5/ Dặn dò : Lý thuyết : Xem vở ghi và SGK . BTVN : Xem lại các bài đã giải Tiết sau học bài : “Bài 2 : Tỉ số lượng giác của góc nhọn ( tiết 1 ) “
Tài liệu đính kèm: