I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: - HS Biết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao, giữa cạnh và góc góc trong tam giác vuông. Các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
2) Kỹ năng: - Vận dung các kiến thức trên vào hoạt động giải toán.
3) Thái độ: - Học sinh có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, các câu hỏi ôn tập và bài tập trong SGK.
2. HS: SGK, thước thẳng, làm các câu hỏi ôn tập và bài tập trong SGK.
III.Phướng pháp:
- Quan sát, Vấn đáp, nhóm, thực hành.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1) 9A1
2. Kiểm tra bài cũ: (7) - Gv yêu cầu học sinh nêu lại các kiến thức quan trọng của
học kì I
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 2: (20)
-GV: Áp dụng định lý Pitgo đảo để chứng minh. GV cho Hs nhắc lại định lý trên.
-GV: Cho HS thảo luận.
-HS: Một HS nhắc lại định lý Pitago đảo Một HS lên bảng tính, các em khác tính ở dưới lớp.
-HS: Thảo luận.
Bài 1: ,AB= 6;AC= 4,5;BC =7,5
a) Ta có:
BC2 = 7,52 = 56,25
AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25
Suy ra: BC2 = AB2 + AC2
Vậy: vuông tại A.
b)
Ta có:
Ngày Soạn: 10/12/2014 Ngày Dạy: 13/12/2014 Tuần: 17 Tiết: 31 ÔN TẬP HỌC KÌ I(tt) I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - HS Biết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao, giữa cạnh và góc góc trong tam giác vuông. Các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2) Kỹ năng: - Vận dung các kiến thức trên vào hoạt động giải toán. 3) Thái độ: - Học sinh có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, tính thực tiễn của toán học II. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng, các câu hỏi ôn tập và bài tập trong SGK. HS: SGK, thước thẳng, làm các câu hỏi ôn tập và bài tập trong SGK. III.Phướng pháp: - Quan sát, Vấn đáp, nhóm, thực hành. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Gv yêu cầu học sinh nêu lại các kiến thức quan trọng của học kì I 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (20’) -GV: Áp dụng định lý Pitgo đảo để chứng minh. GV cho Hs nhắc lại định lý trên. -GV: Cho HS thảo luận. -HS: Một HS nhắc lại định lý Pitago đảo Một HS lên bảng tính, các em khác tính ở dưới lớp. -HS: Thảo luận. Bài 1: ,AB= 6;AC= 4,5;BC =7,5 a) Ta có: BC2 = 7,52 = 56,25 AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25 Suy ra: BC2 = AB2 + AC2 A B C H Vậy: vuông tại A. b) Ta có: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG -GV: Áp dụng định lý 3 của bài 1 để tính. -GV: Cho HS thảo luận rồi GV mới giải đáp cuối cùng. Hoạt động 2: (15’) -GV: Tam giác ABH là tam giác gì? -GV: HA =? -GV: HB = 20 cm thì cạnh AB và AC cạnh nào dài hơn? Aùp dụng định lý Pitago để tính AC. -GV: Cho HS làm tương tự cho trường hợp còn lại. -HS: Lên bảng tính. -HS: Thảo luận -HS: ABH vuông cân tại H -HS: HA = HB =20cm Hoặc HA = 21 cm. -HS: AC dài hơn. -HS: Làm vào vở. Ta lại có: AC.AB = AH.BC AH = (AC.AB) : BC = (4,5.6) : 7,5 = 3,6 cm c) Để SMBC = SABC thì M phải cách BC một khoảng bằng AH. Do đó, M phải nằm trên hai đường thẳng song song với BC cùng cách BC một khoảng bằng 3,6 cm. Bài 2: 21 20 450 20 21 450 A A B C H H B C ABH vuông cân tại H nên: AH = HB Nếu HB = 20 cm thì AH = 20 cm. Khi đó: cạnh lớn hơn là cạnh AC. AC = AC = cm Nếu HB = 21 cm thì AH = 21 cm. Khi đó: cạnh lớn hơn là cạnh AB. AB = AB = cm 4. Củng co:á - GV nhắc lại các kiến thức liên quan trong lúc sửa bài tập. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’): - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Ôn tập chu đáo tiết sau kiểm tra 45’. 6. Rút kinh nghiệm: ..
Tài liệu đính kèm: