I. Mục Tiêu:
-Kiến thức : HS hiểu được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
-Kĩ năng : Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn. Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào việc chứng minh, tính toán.
-Thái độ :Thấy được một số hình ảnh về tiếp tuyến trong thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: thước thẳng, compa.
- HS: thước thẳng, compa.
III. Phương Pháp:
- Tìm tòi gợi mở, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1) 9A1 :
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Cho (O,3cm). Vẽ đường thẳng a cách (O) một khoảng bằng 3 cm. Hãy xác định vị trí tương đối của a và (O). Đường thẳng a gọi là gì của (O)?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15)
Từ kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài mới.
(O) và đường thẳng a có bao nhiêu điểm chung?
So sánh OH và R?
GV giới thiệu hai dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn như trong SGK.
Từ dấu hiệu thứ hai, GV giới thiệu định lý và cho HS ghi tóm tắt.
HS chú ý theo dõi.
Có 1 điểm chung.
OH = R
HS chú ý và nhắc lại
HS chú ý theo dõi và nhắc lại định lý. 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn:
- Đường thẳng và đường tròn có một điểm chung.
- Khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính R.
Định lý: (SGK)
a là tiếp tuyến của (O)
Tuần: 13 Tiết: 26 Ngày Soạn: 08/11/2011 Ngày dạy : 11/11/2011 §5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. Mục Tiêu: -Kiến thức : HS hiểu được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn -Kĩ năng : Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn. Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào việc chứng minh, tính toán. -Thái độ :Thấy được một số hình ảnh về tiếp tuyến trong thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: thước thẳng, compa. - HS: thước thẳng, compa. III. Phương Pháp: - Tìm tòi gợi mở, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1 : 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho (O,3cm). Vẽ đường thẳng a cách (O) một khoảng bằng 3 cm. Hãy xác định vị trí tương đối của a và (O). Đường thẳng a gọi là gì của (O)? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) Từ kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài mới. (O) và đường thẳng a có bao nhiêu điểm chung? So sánh OH và R? GV giới thiệu hai dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn như trong SGK. Từ dấu hiệu thứ hai, GV giới thiệu định lý và cho HS ghi tóm tắt. HS chú ý theo dõi. Có 1 điểm chung. OH = R HS chú ý và nhắc lại HS chú ý theo dõi và nhắc lại định lý. 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn: O C a - Đường thẳng và đường tròn có một điểm chung. - Khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính R. Định lý: (SGK) a là tiếp tuyến của (O) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV vẽ hình. Hãy xác định khoảng cách từ tâm A đến BC? AH là gì của (A,AH)? BC là gì của (A,AH)? à Chốt ý. Hoạt động 2: (14’) GV giới thiệu bài toán và hướng dẫn dựng như SGK. Cho một HS lên bảng dựng lại cho cả lớp xem. GV cho HS tự chứng minh bài tập ?2. à Nhận xét, ghi điểm. HS chú ý theo dõi. AH AH là bán kính. BC là tiếp tuyến. HS chú ý theo dõi. Cả lớp theo dõi. HS tự chứng minh. H B C A ?1: Ta có: Khoảng cách từ tâm A của (A,AH) đến BC là AH. Vậy, BC là tiếp tuyến của (A,AH). 2. Áp dụng: Bài toán: (SGK) A M B C O - Dựng M là trung điểm của AO. - Dựng (M,MO) cắt (O) tại B và C. - AB, AC là 2 tiếp tuyến của (O). ?2: Xét ABO ta có: MA = MB = MO nên = 900 AB là tiếp tuyến của (O). Tương tự: AC là tiếp tuyến của (O). 4. Củng Cố: (7’) - GV cho HS nhắc lại hai dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. - HS làm bài tập 21. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (3’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 22, 23, 24 (GVHD). 6. Rút Kinh Nghiệm :
Tài liệu đính kèm: