Mục tiêu
– HS được củng cố về quan hệ giữa đường kính và dây của đường tròn. .
– Rèn kỹ năng vận dụng các định lý về quan hệ đường kính và dây để so sánh độ dài, chứng minh ba hoặc bốn điểm cùng nằm trên một đường tròn.
– Giáo dục tính chính xác, khoa học trong vẽ hình, lập luận và chứng minh.
Phương tiện dạy học:
– GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án
– HS: Ôn tập các định lý nói về quan hệ giữa đường kính và dây, thước kẻ, com pa.
Tiến trình dạy học:
Ổn định: 9/6 9/7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu yêu cầu kiểm tra
Nêu ba định lý nói về quan hệ của đường kính và dây trong đường tròn. Trong đường tròn dây cung nào lớn nhất.
Gọi HS nhận xét
Nhận xét và ghi điểm. Một HS lên bảng trả lời. HS cả lớp chú ý để nhận xét.
HS nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2: Luyện tập
Chữa bài tập 11/104
Hướng dẫn kẻ OM CD
Hãy so sánh MK và MH? (Dựa vào đường trung bình của hình thang)
So sánh MD và MC
Vậy có thể kết luận được điều gì?
Cho HS làm bài tập 15/130 SBT.
Hướng dẫn gọi M là trung điểm của BC
Tam giác KBC là tam giác gì? KM là đường gì?
Hãy so sánh KM và BC
Tương tự như vậy đối với tam giác HBC
Gọi một HS lên bảng trình bày tiếp
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét và sửa sai.
Hãy so sánh HK và BC
Cho HS làm bài tập 16/130
Gọi O là trung điểm của AC
Tam giác ABC là tam giác gì? OB là đường gì?
Hãy so sánh OB và AC
Tương tự như vậy đối với tam giác ADC
Gọi một HS lên bảng trình bày
Hãy so sánh AC và BD
Khi AC=BD thì tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao? HS đọc yêu cầu bài 11/104. HS vẽ hình vào vở của mình
HS suy nghĩ và trả lời.
Ta có MC=MD
Từ đó ta có CH=DK
HS đọc yêu cầu của bài. HS vẽ hình vào vở của mình, một HS lên bảng vẽ hình
Trong tam giác vuông KBC KM là đường trung tuyến. ứng với cạnh huyền
HS suy nghĩ và trả lời.
HS suy nghĩ và trả lời.
Một HS lên bảng trình bày, HS cả lớp làm bài vào vở của mình
HS nhận xét bài làm của bạn
BC là đường kính còn HK là một dây không đi qua tâm nên HK<>
HS đọc yêu cầu của đề bài sau đó vẽ hình vào vở của mình.
Trong tam giác vuông ABC OB là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
HS suy nghĩ và trả lời.
Trong tam giác vuông ADC OD là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
HS lên bảng trình bày
BD là dây còn AC là đường kính nên AC BD
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Bài 11/104
Kẻ OM CD. Hình thang AHKB có OA=OB và OM//AH//BK nên MH=MK(1)
Mà OM CD nên MC=MD (2)
Từ (1) và (2) suy ra CH=DK
Bài 15/130 SBT.
a/ Gọi M là trung điểm của BC.
Áp dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền đối với tam giác vuông BKC, BHC ta có:
KM= BC; HM= BC
Suy ra MB=MC=KM=HM. Vậy bốn điểm B, K, H, C cùng thuộc (M; MB)
b/ Trong (I) nói trên, HK là dây cung không đi qua tâm, BC là đường kính nên HK<>
Bài 16/130 SBT
a/ Gọi O là trung điểm của AC.
Áp dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền đối với tam giác vuông ABC, ADC ta có:
OB= AC; OD= AC
Suy ra OA=OB=OC=OD Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc (O; OA)
b/ BD là dây của (O), còn AC là đường kính nên AC BD
AC=BD khi và chỉ khi BD cũng là đường kính khi đó ABCD là hình chữ nhật.
Tuần:12 Ngày soạn: 30/11/2005 Tiết 23: LUYỆN TẬP Mục tiêu – HS được củng cố về quan hệ giữa đường kính và dây của đường tròn. . – Rèn kỹ năng vận dụng các định lý về quan hệ đường kính và dây để so sánh độ dài, chứng minh ba hoặc bốn điểm cùng nằm trên một đường tròn. – Giáo dục tính chính xác, khoa học trong vẽ hình, lập luận và chứng minh. Phương tiện dạy học: – GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án – HS: Ôn tập các định lý nói về quan hệ giữa đường kính và dây, thước kẻ, com pa. Tiến trình dạy học: Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu yêu cầu kiểm tra Nêu ba định lý nói về quan hệ của đường kính và dây trong đường tròn. Trong đường tròn dây cung nào lớn nhất. Gọi HS nhận xét Nhận xét và ghi điểm. Một HS lên bảng trả lời. HS cả lớp chú ý để nhận xét. HS nhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động 2: Luyện tập Chữa bài tập 11/104 Hướng dẫn kẻ OMCD Hãy so sánh MK và MH? (Dựa vào đường trung bình của hình thang) So sánh MD và MC Vậy có thể kết luận được điều gì? Cho HS làm bài tập 15/130 SBT. Hướng dẫn gọi M là trung điểm của BC Tam giác KBC là tam giác gì? KM là đường gì? Hãy so sánh KM và BC Tương tự như vậy đối với tam giác HBC Gọi một HS lên bảng trình bày tiếp Gọi HS nhận xét GV nhận xét và sửa sai. Hãy so sánh HK và BC Cho HS làm bài tập 16/130 Gọi O là trung điểm của AC Tam giác ABC là tam giác gì? OB là đường gì? Hãy so sánh OB và AC Tương tự như vậy đối với tam giác ADC Gọi một HS lên bảng trình bày Hãy so sánh AC và BD Khi AC=BD thì tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao? HS đọc yêu cầu bài 11/104. HS vẽ hình vào vở của mình HS suy nghĩ và trả lời. Ta có MC=MD Từ đó ta có CH=DK HS đọc yêu cầu của bài. HS vẽ hình vào vở của mình, một HS lên bảng vẽ hình Trong tam giác vuông KBC KM là đường trung tuyến. ứng với cạnh huyền HS suy nghĩ và trả lời. HS suy nghĩ và trả lời. Một HS lên bảng trình bày, HS cả lớp làm bài vào vở của mình HS nhận xét bài làm của bạn BC là đường kính còn HK là một dây không đi qua tâm nên HK<BC HS đọc yêu cầu của đề bài sau đó vẽ hình vào vở của mình. Trong tam giác vuông ABC OB là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền HS suy nghĩ và trả lời. Trong tam giác vuông ADC OD là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền HS lên bảng trình bày BD là dây còn AC là đường kính nên ACBD Tứ giác ABCD là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Bài 11/104 Kẻ OMCD. Hình thang AHKB có OA=OB và OM//AH//BK nên MH=MK(1) Mà OMCD nên MC=MD (2) Từ (1) và (2) suy ra CH=DK Bài 15/130 SBT. a/ Gọi M là trung điểm của BC. Áp dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền đối với tam giác vuông BKC, BHC ta có: KM=BC; HM=BC Suy ra MB=MC=KM=HM. Vậy bốn điểm B, K, H, C cùng thuộc (M; MB) b/ Trong (I) nói trên, HK là dây cung không đi qua tâm, BC là đường kính nên HK<BC Bài 16/130 SBT a/ Gọi O là trung điểm của AC. Áp dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền đối với tam giác vuông ABC, ADC ta có: OB=AC; OD=AC Suy ra OA=OB=OC=OD Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc (O; OA) b/ BD là dây của (O), còn AC là đường kính nên ACBD AC=BD khi và chỉ khi BD cũng là đường kính khi đó ABCD là hình chữ nhật. Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò Bài tập về nhà: 20,22/131 SBT. Đọc trước bài “Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây”
Tài liệu đính kèm: