I. Mục tiêu:
*Kiến thức:
- HS nắm được đường kính và dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm.
- HS biết vận dụng các định lí để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây.
*Kỷ năng:
- Rèn luyện kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Thước thẳng, compa, SGK, SBT
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(5 phút)
GV đưa câu hỏi kiểm tra
1) Vẽ đường tròn ngoại tiếp ABC trong các trường hợp sau:
a) Tam giác nhọn b) Tam giác vuông c) Tam giác tù
2) Hãy nêu rõ vị trí của tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đối với tam giác ABC.
3) Đường tròn có tâm đối xứng trục đối xứng không? Chỉ rõ?
+ GV và HS đánh giá HS được kiểm tra.
* GV đưa câu hỏi nêu vấn đề:
Cho đường tròn tâm O, bán kínhR. Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là dây như thế nào? Dây đó có độ dài bằng bao nhiêu?
* Để trả lời câu hỏi này các em hãy so sánh độ dài của đường kính với các dây còn lại.
HS Thực hiện vẽ trên bảng phụ (có sẵn hình)
2) – Tam giác nhọn, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm trong tam giác.
- Tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm của cạnh huyền.
- Tam giác tù, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác.
3) Đường tròn có một tâm đối xứng là tâm của đường tròn.
Đường tròn có vô số trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
Ngày soạn:24/10/2010 CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN Tuần 11: Tiết 20: SỰ XÁC ĐỊNH CỦA ĐƯỜNG TRÒN TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: *Kiến thức: - HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương. - HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. - HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng. *Kỷ năng: - HS biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. - HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Phương tiện dạy học: - GV: Một tấm bìa tròn: thước thẳng: Compa, bảng phụ có ghi một số nội dung cần đưa nhanh bài. - HS: SGK; thước thẳng: Compa, một tấm bìa hình tròn. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu chương II - Đường tròn.(3 phút) GV: Ở lớp 6 các em đã được biết định nghĩa đường tròn. Chương II hình học lớp 9 sẽ cho ta hiểu về bốn chủ đề đối với đường tròn. GV đưa bảng phụ có ghi nội dung sau để giới thiệu. Chủ đề 1: sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn. Chủ đề 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Chủ đề 3: Vị trí tương đối của hai đường tròn. Chủ đề 4: Quan hệ giữa đường tròn và tam giác. + Các kĩ năng vẽ hình, đo đạc tính toán, vận dụng các kiến thức về đường tròn để chứng minh tiếp tục được rèn luyện HS nghe giáo viên trình bày. Hoạt động 2: Nhắc lại các kiến thhức về đường tròn. (8 phút) GV: Vẽ và yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O bán kính R - Nêu định nghĩa đường tròn. GV đưa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O,R). Hỏi: Em hãy cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn OM và bán kính R của đường tròn O trong từng trường hợp. GV ghi hệ thức dưới mỗi hình. a) OM > R; b) OM = R; c) OM < R GV đưa ? 1 và hình 53 lên bảng phụ hoặc bảng phụ. HS vẽ: Kí hiệu (O;R) hoặc (O) HS phát biểu định nghĩa đường tròn Trang 97 SGK HS trả lời: - Điểm M nằm ngoài đường tròn (O,R) Û OM > R - Điểm M nằm trên đường tròn (O,R) Û OM = R - Điểm M nằm trong đường tròn O,R) Û OM < R HS: Điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O) Þ OH > R Điểm K nằm trong đường tròn (O) Þ OK < R Từ đó suy ra OH > OK Trong đó DOKH có OH > OK Þ góc OKH > góc OHK (theo định lý góc và cạnh đối diện trong tam giác). Hoạt động 3: Sự xác định của đường tròn. ( 10 phút) GV: Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào? GV: Hoặc biết yếu tố nào khác mà vẫn xác định được đường tròn? GV: Ta sẽ xem, một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó. Cho học sinh thực hiện ? 2 Cho hai điểm A và B a) Hãy vẽ một đường tròn qua hai điểm đó. b) Có bao nhiêu đường tròn như vậy? Tâm của chúng nằm trên đường nào? GV: Như vậy, biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta đều chưa xác định được duy nhất một đường tròn. Hãy thực hiện câu hỏi 3 Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó: GV: vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao? Vậy qua bao nhiêu điểm xác định một đường tròn duy nhất? GV: Cho ba điểm A’; B’; C’ thẳng hàng. Có vẽ đường tròn đi qua 3 điểm này không? Vì sao? GV vẽ hình minh họa GV giới thiệu: Đường tròn đi qua ba đỉnh A ; B; C của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Và khi đó tam giác ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn. (GV nhắc HS đánh dấu khái niệm trên trong SGK tr 99). GV cho HS làm bài tập 2 tr 100 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ). HS: Một đường tròn xác định khi biết tâm và bán kính. HS: Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. a) vẽ hình: b) Có vô số đường tròn đi qua A và B. tâm của đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vìcó OA = OB. HS: Vẽ đường tròn đi qua ba điểm A; B; Có TK: không thẳng hàng. HS: Chỉ vẽ được một đường tròn vì trong một tam giác, ba trung trực cùng đi qua một điểm. HS: Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn. HS: Không vẽ được đường tròn nào đi qua ba điểm thẳng hàng. Vì đường trung trực của đoạn thẳngA’B’; B’C’; C’A’ không giao nhau. HS nối (1) – (5) (2) – (6) (3) – (4) Hoạt động 4: Tâm đối xứng.( 5 phút) GV: Cóphải đường tròn là hình có tâm đốixứng không? Hãy thực hiện? 4 rồi trả lời câu hỏi trên GV nhắc HS ghi kết luận SGK TR 99 (phần trong khung). Một HS lên bảng làm? 4 Ta có OA = OA’ Mà OA = R Nên OA’ = R Þ A’ Î (O). Vậy: - Đường tròn có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. Hoạt động 4: Trục đối xứng.( 7 phút) GV yêu cầu HS lấy ra miếng bìa hình tròn. - Vẽ một đường thẳg đi qua tâm của miếng bìa hình tròn. - Gấp miếng bìa đó theo đường thẳng vừa vẽ. - Có nhận xét gì? - Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng? GV cho HS gấp hình theo một vài đường kính khác. GV cho HS làm? 5 (Hình vẽ đưa lên bảng phụ). GV rút ra kết luận tr 99 SGK. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS: + Hai phần bìa hình tròntrùng nhau + Đường tròn là hình có trục đối xứng + Đường tròncó vô số trục đối xứng, là bất cứ đườngtròn nào. Có C và C’ đối xứng nhau qua AB nên AB là trung trực của CC’, có O Î AB. Þ OC’ = OC = R Þ C’ (O, R). Hoạt động 4: Củng cố.( 10 phút) Câu hỏi: 1) Những kiến thức cần ghi nhớ của giờ học là gì? 2) Bài Tập: Cho DABC ( = 900 ) đường trung tuyến AM ; AB = 6cm, AC = 8 (cm). a) Chứng minh rằng các điểm A; B; C cùng thuộc một đường tròn tâm M. b) Trên tia đối của tia MA lấy các điểm D; E; F sao cho MD = 4 cm ; ME = 6 cm ; MF = 5 cm. Hãy xác định vị trí của mỗi điểm D ; E; F với đường tròn (M). * Qua bài tập em có kết luận gì về tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông? HS: - Nhận xét một điểm nằm trong, nằm ngoài hay nằm trên đườngtròn. - Nắm vững cách xác định đường tròn. - Hiểu đường tròn là hình có một tâ đối xứng, có vô số trục đối xứng là các đường kính. a) DABC ( = 900 ) đường trung tuyến AM = BM = CM ( đl tính chất trung tuyến của tam giác vuông) b) ÞA; B; C Î (M). B) Theo Định Lí Pi-ta-go ta có: BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 62 + 82 BC = 10 (cm) BC là đường kính của (M) Þ bán kính R = 5 (cm). MD = 4(cm) < R Þ D nằm bên trong (M) ME = 6(cm) > R Þ E nằm ngoài (M). MF = 5(cm) = R Þ F nằm trên (M). HS: Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trungđiểm của cạnh huyền. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.( 2 phút) - Về nhà học kỹ lí thuyết, thuộc các định lí, kết luận. - Làm tốt các bài tập: 1; 2; 3; 6 SGK (tr 99 – 100) Ngày soạn:27/11/2010 Tuần 11: Tiết 21: ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: *Kiến thức: - HS nắm được đường kính và dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm. - HS biết vận dụng các định lí để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây. *Kỷ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh. II. Phương tiện dạy học: - GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. - HS: Thước thẳng, compa, SGK, SBT III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(5 phút) GV đưa câu hỏi kiểm tra 1) Vẽ đường tròn ngoại tiếp DABC trong các trường hợp sau: a) Tam giác nhọn b) Tam giác vuông c) Tam giác tù 2) Hãy nêu rõ vị trí của tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đối với tam giác ABC. 3) Đường tròn có tâm đối xứng trục đối xứng không? Chỉ rõ? + GV và HS đánh giá HS được kiểm tra. * GV đưa câu hỏi nêu vấn đề: Cho đường tròn tâm O, bán kínhR. Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là dây như thế nào? Dây đó có độ dài bằng bao nhiêu? * Để trả lời câu hỏi này các em hãy so sánh độ dài của đường kính với các dây còn lại. HS Thực hiện vẽ trên bảng phụ (có sẵn hình) 2) – Tam giác nhọn, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm trong tam giác. - Tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm của cạnh huyền. - Tam giác tù, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác. 3) Đường tròn có một tâm đối xứng là tâm của đường tròn. Đường tròn có vô số trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn. Hoạt động 2: So sánh độ dài của đường kinh1 và dây cung. (12phút) * GV yêu cầu HS đọc bài toán SGK tr 102. * GV: Đường kính có phải là dây của đường tròn không? * GV: Vậy cần xét bài toán tronh hai trường hợp: - Dây AB là đường kính. - Dây AB không là đường kính. GV: Kết quả bài toán trên cho ta định lí sau: Hãy đọc định lí tr 103 SGK. GV đưa bài tập củng cố. Bài 1: ( GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ) Cho D ABC ; các đường cao BH ; CK. Chứng minh rằng: a) Bốn điểm B; C; H; K cùng thuộc một đường tròn b) HK < BC. Cả lớp theo dõi đề toán trong SGK. HS: Đường kính là dây của đường tròn. HS: TH1: Ab là đường kính, ta có: AB = 2R TH2: AB không là đường kính. XétDAOB ta có AB < OA + OB = R + R = 2R ( bất đẳng thức tam giác) Vậy AB £ 2R. 1 HS đọc định lí tr 103 SGK cả lớp theo dõi và thuộc định lí ngay tại lớp. Hs trả lời miệng. HS1: a) Gọi I là trung điểm của BC. Ta có: DBHC ( Þ IH = Þ DBKC ( = 900) Þ IK =. (Theo định lí về tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông). Þ IB = IK = IH = IC Þ Bốn điểm B; K; H; C cùng thuộc đường tròn tâm I bán kính IB. HS2: Xét (I) có HK là dây không đi qua tâm I; BC là đường kính Þ HK < BC (Theo định lí 1 vừa học). Hoạt động 4: Quan hệ vuông gốc giữa đường kính và dây cung.( 18 phút) GV: Vẽ đường tròn (O; R) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I. So sánh độ dài IC với ID? GV: Gọi 1 HS thực hiện so sánh (thường đa số HS chỉ nghĩ đến trường hợp dây CD không là đường kính, GV nên để HS thực hiện so sánhrồi mới đưa câu hỏi gởi mở cho trường hợp CD là đường kính). GV: Như vậy đường kính AB vuông góc với dây CD thì đi qua trung điểm của dây ấy. Trường hợp đường kính AB vuông góc với đường kính CD thì sao, điều này còn đúng không? GV: Qua kết quả bài toán chúng ta có nhận xét gì không? GV: Đó chính là nội dung định lí 2. GV đưa Định lí 2 lên bảng phụ và đọc lại. GV đưa câu hỏi: * Đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không? Vẽ hình minh họa. GV: Vậy mệnh đề đảo của định lí này đúng hay sai? Có thể đứng trong trường hợp nào không? GV: Các em hãy về nhà chứng minh định lí sau: GV đọc định lí 3 tr 103 SGK GV yêu cầu HS làm? 2 Cho hình 67. Hãy tính độ dài dây AB, biết OA = 13cmm AN = MB, OM= 5cm. HS vẽ hình và thực hiện so sánh IC với ID. HS Xét DOCD có OC= OD (=R) Þ DOCD cân tại O. mà OI là đường ca ... g nếu một dây hoặc cả hai dây là đường kính. Hoạt động 2: định lý 1. (15 phút) GV cho HS làm?1 Từ kết quả bài toán là: OH2 + HB2 = OK2 + KD2 Em nào chứng minh được: a. Nếu AB = CD thì OH = OK b. Nếu OH = OK thì AB = CD. GV: Qua bài toán này chúng ta có thể rút ra điều gì? Lưu ý: AB, CD là hai dây trong cùng một đường tròn. OH, OK là các khoảng cách từ tâm đến O đến tới dây AB, CD. GV: Đó chính là nội dung Định lí 1 của bài học hôm nay. GV đưa Định lý lên bảng phụn hấn mạnh lại. GV đưa bài tập củng cố. Bài 1: Cho hình vẽ, trong đó MN = PQ. Chứng minh rằng a. AE = AF b. AN = AQ a. OH ^ AB, OK ^ CD theo định lý đường kính vuông góc với dây HB = KD Þ HB2 = KD2 Mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (c/m trên) Þ OH2 = OK2 Þ OH = OK HS 2: Nếu OH = OK Þ OH2 = OK2 Mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 Þ HB2 = KD2 Þ HB = KD Hay HS: Trong một đường tròn: - Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm - Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. - Một vài HS nhắc lại định lí 1 HS trả lời miệng a. Nối OA MN = PQ Þ OE = OF (theo định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm). Þ DOEA = DOFA (Cạnh huyền – cạnh góc vuông). Þ AE = AF (cạnh tương ứng) (1) b. Có OE ^ MN Þ EN = OF ^ PQ Þ FQ = Mà MN = PQ (gt) Þ NE = FQ (2) Từ (1) và (2) Þ AE – EN = AF – FQ Þ AN = AQ Hoạt động 3: Củng cố.( 3 phút) Gv: nhấn mạnh và chỉ rõ nội dung định lý 1 nhắc lại các hệ thức trong bài toán trên Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.( 7 phút) - Học kĩ lí thuyết học thuộc và chứng minh lại định lí - Làm các bài tập 12tr 106 SGK. - Gv: Hướng dẫn bài tập 12 sgk · 0 C D Â BÂ HÂ KÂ IÂ GT KL Ngày soạn:8/11/2010 Tuần 13: Tiết 24: LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY (tt) I. Mục tiêu: *Kiến thức: - HS nắm được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn. - HS biết vận dụng các định lí trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. *Kỷ năng: - Biết cách tìm mối liên hệ giữa đường kính và dây cung, dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây. II. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ, bảng nhóm, thước thẳng, compa III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(10 phút) GV: yêu cầu HS lên bảng trình bày Định lý về mối liện hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây? Sau đó chứng minh định lý 1 vừa nêu? Gv: nhận xét cho điểm HS lên bảng trình bày C D B A 0 K · H và chứng minh định lý a. OH ^ AB, OK ^CD theo định lí đường kính vuông góc với dây. Þ AH = HB = và CK = KD = Þ HB = KD nếu AB = CD HB = KD Þ HB2 = KD2 mà OH2 + HB2 = OK + KD2 (c/m trên) Þ OH2 = OK2 Þ OH = OK. b. HS2: Nếu OH = OK Þ OH2 = OK2 mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 Þ HB2 = KD2 Þ HB = KD hay Þ AB = CD. Hoạt động 2: Định lý 2. (20 phút) GV: Cho AB, CD là hai dây của đường tròn (O), OH ^ AB, OK ^ CD. Theo định lí 1. Nếu AB = CD thì OH = OK Nếu OH = OK thì AB = CD Nếu AB > CD thì OH so với OK như thế nào? GV yêu cầu HS trao đổi nhóm rồi trả lời. GV: Hãy phát biểu kết quả này thành một Định lí. GV: Ngược lại nếu OH < OK thì AB so với CD như thế nào? GV: Hãy phát biểu thành định lí. GV: Từ những kết quả trên ta có định lí nào? GV đưa định lí lên bảng phụ nhấn mạnh lại. GV: Cho HS làm?3 SGK. GV vẽ hình và tóm tắt bài toán. O là giao điểm của các đường trung trực của DABC. Biết OD > OE; OE = OF. So sánh các độ dài a. BC và AC b. AB và AC Nếu AB > CD thì > CD. Þ HB > KD (vì HB = AB; KD = CD) Þ HB2 > KD2 Mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 Þ OH2 0 Nên OH < OK HS: Trong hai dây của một đường tròn, dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. HS: Nếu OH CD - Trong hai dây của một đường tròn dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn. - HS phát biểu định lí 2 tr 105 SGK. HS trả lời miệng. a. O là giao điểm của các đường trung trực của DABC Þ O là tâm đường tròn ngoại tiếp DABC. Có OE = OF Þ AC = BC (theo định lí 1 về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm). b. Có OD > OE và OE = OF. Nêu OD > OF Þ AB < AC (theo định lí 2 về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm) Hoạt động 3: Củng cố. ( 10 phút) GV cho HS làm bài tập 12 SGK. GV hướng dẫn HS vẽ hình. · 0 C D Â BÂ HÂ KÂ IÂ Sau 3 phút GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài làm lần lượt từng câu. GV: Từ bài toán trên em nào có thể đặt thêm câu hỏi. Ví dụ: Từ I kẻ dây MN ^ OI. Hãy so sánh MN với AB. GV: yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ? Một HS đọc to đề bài. HS1: a) Kẻ OH ^ AB tại H, ta có AH = HB = cm. Tam giác vuông OHB có: OB2 = BH2 + OH2 (đ/l Pytago). 52 = 42 + OH2 Þ OH = 3 (cm). HS2: b) kẻ OK ^ CD. Tứ giác PHIK có Þ OHIK là hình chữ nhật. Þ OK = IH = 4 – 1 = 3 (cm) Có OH = OK Þ AB = CD (đ/l liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm). HS nêu ý kiến: Có thể thay câu chứng minh CD = AB bằng câu tính độ dài dây CD. HS phát biểu các định lí học trong bài Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 5 phút) Học bài cũ. Xem lại các bài tập đã giải BT: 13, 14, 15 /106 SGK GV: hướng dẫn HS làm bài tập 13 SGK Ngày soạn:10/11/2010 Tuần 13: Tiết 25: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: *Kiến thức: - Hs hiểu được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. - HS biết vận dụng các kiến thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. - Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế. *Kỷ năng: - Hs có kĩ năng vận dụng các hệ thức vào bài tập minh hoạ II. Phương tiện dạy học: * GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, compa, thước thẳng, phấn màu. * HS: Compa, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.(22 phút) GV nêu câu hỏi đặt vấn đề: Hãy nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng? Vậy nếu có một đường thẳng và một đường tròn, sẽ có mấy vị trí tương đối? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung. GV vẽ một đường tròn lên bảng, thước thẳng làm hình ảnh đường thẳng, di chuyển cho HS thấy được các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. GV nêu?1 vì sao một đường thẳng và một đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung? GV: Căn cứ vào các điểm chung của đường thẳng và đường tròn mà ta có các vị trí tương đối của chúng. a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau. GV: Các em hãy đọc SGK tr 10 và cho biết khi nào nói: Đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau. GV: Đường thẳng a được gọi là cát tuyến của đường tròn (O). - Hãy vẽ hình, mô tả vị trí tương đối này. GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình hai trường hợp: - Đường thẳng a không đi qua O - Đường thẳng a đi qua O GV hỏi: - Nếu đường thẳng a không đi qua O thì OH so với R như thế nào? Nêu cách tính AH, HB theo R và OH. Nếu đường thẳng a đi qua tâm O thì OH bằng bao nhiêu? GV: nếu OH càng tăng thì độ lớn AB càng giảm đến khi AB = 0 hay A trùng B thì OH bằng bao nhiêu? Khi đó đường thẳng a và đường tròn (O; R) có mấy điểm chung? b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau. GV yêu cầu HS đọc SGK tr 108 rồi trả lời câu hỏi: - Khi nào nói đường thẳng avà đường tròn (O; R) tiếp xúc nhau? - Lúc đó đường thẳng a gọi là gì? Điểm chung duy nhất gọi là gì? GV vẽ hình lên bảng. Gọi tiếp điểm là C, các em có nhận xét gì về vị trí của OC đối với đường thẳng a và độ dài khoảng cách OH. GV hướng dẫn HS chứng minh nhận xét trên bằng phương pháp phản chứng như SGK. GV nói tóm tắt: GT Đường thẳng a là tiếp tuyến của (O) C là tiếp điểm KL a ^ OC GV yêu cầu vài HS phát biểu định lý và nhấn mạnh đây là tính chất cơ bản của tiếp tuyến đư ờng tròn. GV: Đúng, người ta chứng minh được OH > R GV: Đúng, người ta chứng minh được OH > R. HS: Có 3 vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. - Hai đường thẳng song song (không có điểm chung). - Hai đường thẳng cắt nhau (có 1 điểm chung). - Hai đường thẳng trùng nhau (có vô số điểm chung). HS trả lời: có 3 vị trí tương đối đường thẳng và đường tròn. * Đường thẳng và đường tròn có 2 điểm chung. * Đường thẳng và đường tròn chỉ có 1 điểm chung. * Đường thẳng và đường tròn không có điểm chung. HS: Nêu đường thẳng và đường tròn có 3 điểm chung trở lên thì đường tròn đi qua ba điểm thẳng hàng, điều này vô lí. - HS: Khi đường thẳng a và đường tròn (O) có hai điểm chung thì ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau. - HS vẽ và trả lời. + Đường thẳng a không đi qua O có OH < OB hay OH < R + Đường thẳng a đi qua O thì OH = 0 < R OH ^ AB Þ AH = HB = HS: Khi AB = 0 thì OH = R Khi đó đường thẳng a và đường tròn (O; R) chỉ có một điểm chung HS đọc SGK, trả lời - Khi đường thẳng a và đường tròn (O; R) chỉ có một điểm chung thì ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) tiếp xúc nhau. - Lúc đó đường thẳng a gọi là tiếp tuyến. Điểm chung duy nhất gọi là tiếp điểm. HS nhận xét: OC ^ a, H º C và OH = R. HS ghi định lý dưới dạng giả thiết và kết luận. HS phát biểu định lý. Đường thẳng a và đường tròn không có điểm chung. Ta nói đường thẳng và đường tròn (O) không giao nhau, ta nhận thấy OH > R. Hoạt động 2: Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thằng và bán kính của đường tròn. (8 phút) GV: đặt OH = d, ta có các kết luận sau. GV yêu cầu 1 HS đọc to SGK từ “nếu đường thẳng a... đến... không giao nhau” GV gọi tiếp 1 HS lên điền vào bảng sau: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Số điểm chung Hệ thức giữa d và R 1 2 3 HS đọc SGK. Hoạt động 3: Củng cố. (13 phút) GV cho HS làm? 3 (Đề bài đưa lên bảng phụ) a. Đường thẳng a có vị trí như thế nào đối với đường tròn (O)? Vì sao? b. tính độ dài BC Bài tập 17tr 109 SGK. Điền vào các chỗ trống (...) Trong bảng sau. Bài tập 2: Cho đường thẳng a. Tâm I của tất cả các đường tròn có bán kính 5cm và tiếp xúc với đường thẳng a nằm trên đường nào? Một HS lên vẽ hình. HS trả lời miệng a. Đường thẳng a cắt đường tròn (O) vì b. Xét D BOH (HÂ = 90o) theo định lý Py-ta-go OB2 = OH2 + HB2 Þ HB = Þ BC = 2.4 = 8 (cm) HS lần lượt lên bảng điền hoặc đứng tại chỗ trả lời miệng. R D Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 5cm 3cm Đường thẳng và đường tròn cắt nhau 6cm 6cm Tiếp xúc nhau 4cm 7cm Đường thẳng và đường tròn không giao nhau. HS trả lời miệng Tâm I của các đường tròn có bán kinh 5cm và tiếp xúc với đường thẳng a nằm trên hai đường thẳng d và d’ song song với a và cách a là 5cm. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.( 2 phút) - Tìm trong thực tế các hình ảnh ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. - Học kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập, - Làm các bài tập 18; 19tr 110 SGK.
Tài liệu đính kèm: