Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu yêu cầu kiểm tra
Viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Nhận xét và ghi điểm.
Một HS lên bảng viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Hoạt động 2: Luyện tập
Cho HS làm bài tập sau
Muốn tìm được x và y ta áp dụng hệ thức nào?
Gọi hai HS lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm bài tập sau
Muốn tính AB ta làm như thế nào?
Gọi một HS đứng tại chỗ tính AB
Muốn tính BC ta làm như thế nào?
Gọi một HS đứng tại chỗ tính BC, CH
Muốn tính AC ta làm như thế nào?
Gọi một HS đứng tại chỗ tính AC.
Tương tự như câu a. Gọi lần lượt ba HS lên bảng làm bài:
HS1: tính BC và CH
HS2: Tính AH
HS3: Tính AC
Quan sát và hướng dẫn HS dưới lớp làm bài
Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn
Nhận xét và sửa sai. HS vẽ hình vào vở và làm bài
Ta áp dụng hệ thức 1 để tính x và y
Hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình.
HS nhận xét bài làm của bạn
HS ghi đề vẽ hình và làm bài
Ta áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABH
HS đứng tại chỗ trả lời.
Ta áp dụng hệ thức 1 để tính
HS đứng tại chỗ trả lời.
Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS cả lớp làm bài vào vở
Ba HS lần lượt lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 1: Tìm x và y trong hình vẽ sau:
Áp dụng hệ thức 1 ta có: x2=4(4+9)=4.13
x=2
y2=9(4+9)=9.13
y=3
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Giải bài toán trong mỗi trường hợp sau đây:
a/ HA=16, BH=25. Tính AB, AC, BC, CH
b/ AB=12, BH=6. Tính AH, AC, BC, CH
Giải:
a/
Áp dụng định lý Pitago vào tam giác AHB (=900) ta có: AB2=AH2+BH2
AB=
==
Áp dụng hệ thức 1 ta có:
AB2=BC.BH
BC
CH=BC–BH=10,24
Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC (=900) ta có: BC2=AB2+AC2
AC=
=
b/
Áp dụng hệ thức 1 ta có:
AB2=BC.BH
BC
CH=BC–BH=18
Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABH (=900) ta có: BA2=AH2+BH2
AH=
=
Áp dụng hệ thức 1 ta có:
AC2=BC.CH=24.18=432
AC20,78
Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò
Bài tập về nhà: 18, 19, 20/92 SBT.
Đọc trước bài Ứng dụng thức tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Chuẩn bị thước cuộn và máy tính bỏ túi để tính toỏn
Tuần:7 Ngày soạn: 23/10/200 Tiết 14: LUYệN TậP Mục tiêu HS được củng cố về các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Rèn kỹ năng áp dụng các hệ thức tìm độ dài một cạnh hay chiều cao của tam giác vuông Giáo dục tính cẩn thận khi áp dụng và tính toán. Phương tiện dạy học: GV:Compa, eke, thước thẳng,SGK, SBT. HS: Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu yêu cầu kiểm tra Viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Nhận xét và ghi điểm. Một HS lên bảng viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông Hoạt động 2: Luyện tập Cho HS làm bài tập sau Muốn tìm được x và y ta áp dụng hệ thức nào? Gọi hai HS lên bảng trình bày Gọi HS nhận xét GV nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài tập sau Muốn tính AB ta làm như thế nào? Gọi một HS đứng tại chỗ tính AB Muốn tính BC ta làm như thế nào? Gọi một HS đứng tại chỗ tính BC, CH Muốn tính AC ta làm như thế nào? Gọi một HS đứng tại chỗ tính AC. Tương tự như câu a. Gọi lần lượt ba HS lên bảng làm bài: HS1: tính BC và CH HS2: Tính AH HS3: Tính AC Quan sát và hướng dẫn HS dưới lớp làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn Nhận xét và sửa sai. HS vẽ hình vào vở và làm bài Ta áp dụng hệ thức 1 để tính x và y Hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình. HS nhận xét bài làm của bạn HS ghi đề vẽ hình và làm bài Ta áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABH HS đứng tại chỗ trả lời. Ta áp dụng hệ thức 1 để tính HS đứng tại chỗ trả lời. áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC HS đứng tại chỗ trả lời. HS cả lớp làm bài vào vở Ba HS lần lượt lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV HS nhận xét bài làm của bạn Bài 1: Tìm x và y trong hình vẽ sau: áp dụng hệ thức 1 ta có: x2=4(4+9)=4.13 x=2 y2=9(4+9)=9.13 y=3 Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Giải bài toán trong mỗi trường hợp sau đây: a/ HA=16, BH=25. Tính AB, AC, BC, CH b/ AB=12, BH=6. Tính AH, AC, BC, CH Giải: a/ áp dụng định lý Pitago vào tam giác AHB (=900) ta có: AB2=AH2+BH2 AB= == áp dụng hệ thức 1 ta có: AB2=BC.BH BC CH=BC–BH=10,24 áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC (=900) ta có: BC2=AB2+AC2 AC= = b/ áp dụng hệ thức 1 ta có: AB2=BC.BH BC CH=BC–BH=18 áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABH (=900) ta có: BA2=AH2+BH2 AH= = áp dụng hệ thức 1 ta có: AC2=BC.CH=24.18=432 AC20,78 Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò Bài tập về nhà: 18, 19, 20/92 SBT. Đọc trước bài ứng dụng thức tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời Chuẩn bị thước cuộn và máy tính bỏ túi để tính toỏn
Tài liệu đính kèm: