Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011

I/ MỤC TIÊU

- HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt

 (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông).

- HS vận dụng định lí về hai tam giác đồng dạng tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện

 tích, tính độ dài các cạnh.

II/ CHUẨN BỊ

- Giáo án: Thước, êke, compa; bảng phụ (đề kiểm tra, hình 47, 48, 49, 50)

- Học sinh: Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; sgk, thước, êke, compa.

- Phương pháp: Nêu vấn đề – Đàm thoại – Trực quan.

III/ TIẾN TRÌNH

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra. Gọi HS lên bảng

- Kiểm tra vở bài tập vài HS

- Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng

- Đánh giá cho điểm - Hai HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở:

HS1: a) ABC và HBA có

 Â = H = 900 , B chung

 ABC HBA (g-g)

b) ABC và HAC có:

 Â = H = 900 , C chung

 ABC HAC (g-g)

- HS2: ABC và DEF có:

 Â = D = 900

ABC DEF (c-g-c)

- Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng 1/ Cho ABC có Â = 1v, đường cao AH. Chứng minh:

a. ABC HBA

b. ABC HAC

2/ Cho ABC có Â = 1v;

AB = 4,5 cm, AC = 6cm. Tam giác DEF có D = 1v, DE = 3cm, DF = 4cm.

 ? ABC và DEF có đồng dạng không ? Giải thích ?

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27
Tiết: 47
Ngày soạn:01/03/2011 
Ngày dạy: 06/03/2011
Lớp: 8/1 + 8/2
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU
- Củng cố, khắc sâu cho HS các định lí về 3 trường hợp đồng dạng của hai tam giác. 
- Vận các định lí đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập.
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Thước, êke, compa, bảng phụ (câu hỏi, bài tập).
- Học sinh: Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; thước, compa; bảng phụ 
 nhóm. 
- Phương pháp: Đàm thoại – Hợp tác nhóm nhỏ.
III/ TIẾN TRÌNH
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra (ghi sẳn câu hỏi, bài tập, hình vẽ)
- Gọi HS lên bảng 
- Kiểm tra vở bài tập vài HS 
- Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
- Đánh giá cho điểm 
- GV lưu ý có thể không cminh 2 tam giác đồng dạng mà có B = D (gt) Þ AB//DE. Sau đó áp dụng hệ quả đlí Talét tính x, y.
- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập:
Xét DABC và DEDC có: 
S
B = D (gt) ; ACB = ECD (đđỉnh)
Þ DABC DEDC (g-g) 
Þ 
Þ 
Þ y = 4; Þ x = 1,75
- HS nhận xét, sửa bài. 
1/ Phát biểu định lí trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác.
A
B
D
E
C
y
x
3
2
3,5
2/ Chữa bài tập 38 SGK trang 79 
 6 
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Bài 43 trang 80 SGK
- Nêu bài tập 43 lên bảng phụ. 
- Trong hình vẽ có những tam giác nào ? 
- Hãy nêu các cặp tam giác đồng dạng ? 
- Tính độ dài EF, BF. 
- Cho HS nhận xét, sửa sai 
- GV hoàn chỉnh bài  
- Đọc đề bài
- Trả lời: có 3 tam giác DEAD, DEBF, DDCF
S
S
S
DEAD DEBF; EBF DCF; EAD DCF (g.g)
DAED có AE = 8cm; AD = BC = 7cm; DE = 10cm
S
DEBF có EB = 12 –8 = 4cm 
DEAD DEBF (g.g) Þ 
 hay
Þ EF = = 5 (cm) 
 BF = = 3,5 (cm) 
- Một HS trình bày ở bảng,cả lớp làm vào vở 
- HS nhận xét , sửa bài 
Bài 43 trang 80 SGK
A
D
E
F
B
C
12
7
8
10
GT
Hình bình hành ABCD; AB = 12cm, BC = 7cm; E Î AB; AE = 8cm.DE cắt CB tại F; DE = 10cm
KL
- Các cặp D đồng dạng.
- Tính EF ? BF ?
Bài 44 trang 80 SGK
- Nêu bài tập 44, yêu cầu HS vẽ hình lên bảng, ghi GT - KL
- Để tìm tỉ số , ta nên xét hai tam giác nào ? 
- Cho HS ít phút thảo luận nhóm
- Gọi một HS trình bày câu a 
- Cả lớp làm vào vở 
- Để có tỉ số ta nên xét hai tam giác nào ? 
- Cho HS trao đổi nhóm, nêu hướng giải. 
- Gọi HS khác lên bảng làm câu b, cả lớp làm vào vở 
- Cho HS nhận xét ở bảng,
- Đánh giá cho điểm (nếu được)
S
- GV có thể hỏi thêm: DABM DACN theo tỉ số đồng dạng k nào ? 
- HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL vào vở (một HS thực hiện ở bảng) 
a) Xét DABM và DANC ta có: 
BÂM = NÂC (gt); M = N = 900 
S
Vậy DABM DACN (g-g) 
Þ 
- HS tiếp tục trao đổi nhóm và thực hiện 
b) Xét DBMD và DCND có 
S
M = D = 900 ; BDM = CDN (đ.đ) 
Þ DBMD DCND (gg) 
S
Þ (1) 
mà DABM DACN (cm trên) nên (2) 
Từ (1) và (2) Þ 
- HS lớp nhận xét, sửa bài
- HS trả lời
A
B
C
M
N
Bài 44 trang 80 SGK
GT
DABC; AB = 24cm; 
AC = 28cm; AD là phân giác góc Â, BM ^ AD; CN ^ AD
KL
- Tính 
- Cm: 
 4. Củng cố
	- Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác ? 
 5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài đã giải; ôn lại các trường hợp đdạng.
- Làm bài tập 45sgk trang 80 
- Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra 15’
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 27
Tiết: 48
Ngày soạn:06/03/2011 
Ngày dạy: 12/03/2011
Lớp: 8/1 + 8/2
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG 
I/ MỤC TIÊU
- HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt 
 (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông). 
- HS vận dụng định lí về hai tam giác đồng dạng tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện 
 tích, tính độ dài các cạnh.
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo án: Thước, êke, compa; bảng phụ (đề kiểm tra, hình 47, 48, 49, 50) 
- Học sinh: Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; sgk, thước, êke, compa.
- Phương pháp: Nêu vấn đề – Đàm thoại – Trực quan.
III/ TIẾN TRÌNH
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra. Gọi HS lên bảng 
- Kiểm tra vở bài tập vài HS 
- Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
- Đánh giá cho điểm 
- Hai HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở: 
HS1: a) DABC và DHBA có
 Â = H = 900 , B chung 
S
Þ DABC DHBA (g-g) 
b) DABC và DHAC có: 
 Â = H = 900 , C chung 
S
Þ DABC DHAC (g-g) 
- HS2: DABC và DDEF có: 
 Â = D = 900 
S
ÞDABC DDEF (c-g-c) 
- Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng 
1/ Cho DABC có Â = 1v, đường cao AH. Chứng minh: 
S
a. DABC DHBA 
S
b. DABC DHAC 
2/ Cho DABC có Â = 1v; 
AB = 4,5 cm, AC = 6cm. Tam giác DEF có D = 1v, DE = 3cm, DF = 4cm. 
 ? DABC và DDEF có đồng dạng không ? Giải thích ? 
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (1’)
- Có những cách nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. Đó là những cách nào để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay 
- HS chú ý nghe và ghi tựa bài 
§8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Hoạt động 2: Áp dụng vào tam giác vuông (5’)
- Qua các bài tập trên, hãy cho biết hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào ?
GV đưa hình vẽ minh hoạ: 
A
B
C
A’
B’
C’
DABC và DA’B’C’(Â = Â’ = 900) có: 
a) B = B’ hoặc 
b) 
S
thì DABC DA’B’C’
- HS trả lời: 
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: 
a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. 
b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc cuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.
- HS quan sát hình vẽ và nêu tóm tắt GT-KL 
1/ Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông: 
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: 
a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. 
b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc cuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia. 
Hoạt động 3: Dấu hiệu đặc biệt (15’)
- GV yêu cầu HS làm ?1 
Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình 47. 
- GV hướng dẫn lại cho HS khác thấy rõ và nói: Ta nhận thấy hai tam giác vuông A’B’C’ và ABC có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia, ta đã chứng minh được chúng đồng dạng thông qua tính cạnh góc vuông còn lại.
- Ta sẽ cminh đ.lí này cho trường hợp tổng quát. 
- Yêu cầu HS đọc định lí
- GV vẽ hình, cho HS tóm tắt GT-KL 
- Cho HS đọc phần chứng minh trong sgk. 
- GV trình bày lại cho HS nắm.
Lưu ý: ta có thể chứng minh tương tự như cách chứng minh các trường hợp tam giác đồng dạng. 
- HS nhận xét: 
A
B
C
Tam giác vg DEF và tam giác vuông D’E’F’ đồng dạng vì có: 
Tam giác A’B’C’ có: 
A’C’2 = B’C’2 - A’B’2 
 = 52 – 22 
 = 25 – 4 = 21 
Þ A’C’ = 
Tam giác vuông ABC có: 
AC2 = BC2 – AB2 = 102 – 42 
Þ AC = 
DA’B’C’và DABC có 
S
Do đó DA’B’C’ DABC (c.g.c) 
- HS đọc đ. lí, tóm tắt GT-KL 
- HS đọc chứng minh sgk
- Nghe GV hướng dẫn 
- Lưu ý cách chứng minh khác tương tự cách chứng minh đã học. 
2/ Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng:
Định lí 1: (sgk trang 82) 
A’
B’
C’
GT
DABC, DA’B’C’ 
Â’ = Â = 900 (1)
KL
S
 DA’B’C’ DABC
Chứng minh. 
Bình phương 2 vế của (1), ta được: 
Hoạt động 4: Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích (13’)
- GV yêu cầu HS đọc định lí 2 tr. 83 sgk 
A
B
C
H
- Đưa hình 49 lên bảng phụ cho HS nêu GT-KL
A’
B’
C’
H’
- Yêu cầu HS chứng minh bằng miệng định lí.
- Từ định lí 2 ta suy ra định lí 3
- GV yêu cầu HS đọc định lí 3 và cho biết GT - KL 
- Dựa vào công thức tính diện tích tam giác, tự chứng minh định lí.
- HS đọc định lí 2 Sgk 
- Tóm tắt GT-KL
- Chứng minh miệng: 
S
DA’B’C’ DABC (gt) 
A
B
C
H
Þ B’ = B và = k 
Xét DA’B’H’ và DABH có:
 H’ = H = 900 
 B = Â (cm trên) 
S
ÞDA’B’H’ DABH
Þ 
- HS đọc định lí 3 sgk 
- HS nêu GT-KL của định lí 
- HS nghe gợi ý, về nhà tự chứng minh. 
3/ Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng: 
Định lí 2: (sgk) 
A’
B’
C’
H’
GT
S
DA’B’C’ DABC
theo tỉ số đồng dạng k, A’H’^ B’C’, 
AH ^ BC 
KL
* Định lí 3: (sgk) 
GT
S
DA’B’C’ DABC theo tỉ số đồng dạng k
KL
 4. Củng cố
- Cho HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết 2 tam giác vuông đồng dạng.
 5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài: học thuộc các định lí. 
- Làm bài tập 46, 47, 48 sgk trang 84. 
IV/ RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 27.doc