I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các tính chất của hình thang cân.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lập luận hình học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng,bảng phụ.
- HS: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1)8A1 .
8A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: (7) - Thế nào là hình thang cân?
- Hãy nêu tính chất về cạnh bên và đường chéo.
- Có mấy cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15)
GV giới thiệu bài toán và vẽ hình.
GV Hai tam giác nào chứa hai cạnh DE và CF?
GV Đây là hai tam giác gì?
Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?
Vì sao?
GVNhư vậy ADE và BCF bằng nhau theo trường hợp nào?
Hoạt động 2: (20)
GV vẽ hình và tóm tắt lại nội dung bài toán.
HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
HS ADE và BCF
HS Hai tam giác vuông.
AD = BC (cạnh bên)
(góc ở đáy)
Cạnh huyền -góc nhọn
HS chú ý theo dõi và đọc đề bài.
Bài 12:
Chứng minh: DE = CF
Xét hai tam giác vuông ADE và BCF ta có
AD = BC (cạnh bên)
(góc ở đáy)
Do đó: ADE = BCF (c.h – g.n)
Suy ra: DE = CF
Bài 18:
Ngày soạn: 09 / 09 / 2012 Ngày dạy: 11 / 09 / 2012 Tuần: 2 Tiết: 4 LUYỆN TẬP §3 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các tính chất của hình thang cân. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lập luận hình học. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng,bảng phụ. - HS: SGK, thước thẳng, bảng phụ. III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm III. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’)8A1.. 8A2. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Thế nào là hình thang cân? - Hãy nêu tính chất về cạnh bên và đường chéo. - Có mấy cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV giới thiệu bài toán và vẽ hình. GV Hai tam giác nào chứa hai cạnh DE và CF? GV Đây là hai tam giác gì? Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? GVNhư vậy rADE và rBCF bằng nhau theo trường hợp nào? Hoạt động 2: (20’) GV vẽ hình và tóm tắt lại nội dung bài toán. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. HS rADE và rBCF HS Hai tam giác vuông. AD = BC (cạnh bên) (góc ở đáy) Cạnh huyền -góc nhọn HS chú ý theo dõi và đọc đề bài. Bài 12: Chứng minh: DE = CF Xét hai tam giác vuông ADE và BCF ta có AD = BC (cạnh bên) (góc ở đáy) Do đó: rADE = rBCF (c.h – g.n) Suy ra: DE = CF Bài 18: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG GV Để chứng minh rBDE là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì? GV nhắc lại tính chất hình thang có hai cạnh bên bằng nhau. GV rACD và rBDC đã có các yếu tố nào bằng nhau? GV Ta cần chứng minh cặp góc nào bằng nhau? GV hướng dẫn HS chứng minh theo hướng chúng cùng bằng . GV Câu c Suy ra từ câu b. GV chốt lại cách cm các bài tập trên HS BE = BD HS theo dõi. HS AC = BD DC là cạnh chung HS tự chứng minh. HS trả lời. HS chú ý theo dõi a) rBDE là tam giác cân: Tứ giác ABEC là hình thang (AB//CE ) có AC//BE nên AC = BE (1) Mặt khác: AC = BD (gt) Nên BE = BD hay rBDE cân tại B b) rACD = rBDC Ta có: rBDE cân tại B nên Mặt khác: BE//AC nên Do đó: Xét rACD và rBDC ta có: AC = BD (gt) (vừa chứng minh) DC là cạnh chung Do đó: rACD = rBDC (c.g.c) c) Hình thang ABCD là hình thang cân: rACD = rBDC (c.g.c)AD = BC Do đó: hthang ABCD là hình thang cân. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc giải bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS giải bài tập 16, 17. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: