Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 2, Tiết 4: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 2, Tiết 4: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các tính chất của hình thang cân.

 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lập luận hình học.

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, thước thẳng,bảng phụ.

- HS: SGK, thước thẳng, bảng phụ.

III . Phương Pháp Dạy Học:

- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm

III. Tiến Trình Bài Dạy:

 1. Ổn định lớp:(1)8A1 .

 8A2 .

 2. Kiểm tra bài cũ: (7) - Thế nào là hình thang cân?

 - Hãy nêu tính chất về cạnh bên và đường chéo.

 - Có mấy cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân?

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: (15)

 GV giới thiệu bài toán và vẽ hình.

 GV Hai tam giác nào chứa hai cạnh DE và CF?

 GV Đây là hai tam giác gì?

 Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?

 Vì sao?

 GVNhư vậy ADE và BCF bằng nhau theo trường hợp nào?

Hoạt động 2: (20)

 GV vẽ hình và tóm tắt lại nội dung bài toán.

 HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.

 HS ADE và BCF

 HS Hai tam giác vuông.

 AD = BC (cạnh bên)

 (góc ở đáy)

 Cạnh huyền -góc nhọn

HS chú ý theo dõi và đọc đề bài.

 Bài 12:

Chứng minh: DE = CF

Xét hai tam giác vuông ADE và BCF ta có

AD = BC (cạnh bên)

 (góc ở đáy)

Do đó: ADE = BCF (c.h – g.n)

Suy ra: DE = CF

Bài 18:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 2, Tiết 4: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 09 / 09 / 2012 Ngày dạy: 11 / 09 / 2012
 Tuần: 2
 Tiết: 4
LUYỆN TẬP §3
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các tính chất của hình thang cân.
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
	3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lập luận hình học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng,bảng phụ.
- HS: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm 
III. Tiến Trình Bài Dạy:
 1. Ổn định lớp:(1’)8A1..
 8A2.
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Thế nào là hình thang cân? 
	 - Hãy nêu tính chất về cạnh bên và đường chéo.
	 - Có mấy cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân? 
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
 GV giới thiệu bài toán và vẽ hình.
 GV Hai tam giác nào chứa hai cạnh DE và CF?
 GV Đây là hai tam giác gì?
	Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?
	Vì sao?
 GVNhư vậy rADE và rBCF bằng nhau theo trường hợp nào?
Hoạt động 2: (20’)
 GV vẽ hình và tóm tắt lại nội dung bài toán.
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.	
 HS rADE và rBCF
 HS Hai tam giác vuông.
	AD = BC (cạnh bên)
 	 (góc ở đáy)
 Cạnh huyền -góc nhọn
HS chú ý theo dõi và đọc đề bài.
Bài 12: 
Chứng minh: DE = CF
Xét hai tam giác vuông ADE và BCF ta có
AD = BC	(cạnh bên)
	(góc ở đáy)
Do đó: rADE = rBCF	(c.h – g.n)
Suy ra: DE = CF
Bài 18: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
 GV Để chứng minh rBDE là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì?
 GV nhắc lại tính chất hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
 GV rACD và rBDC đã có các yếu tố nào bằng nhau?
 GV Ta cần chứng minh cặp góc nào bằng nhau?
 GV hướng dẫn HS chứng minh theo hướng chúng cùng bằng .
 GV Câu c Suy ra từ câu b.
 GV chốt lại cách cm các bài tập trên 
 HS BE = BD
	HS theo dõi.
 HS AC = BD
	 DC là cạnh chung
	 HS tự chứng minh.
 HS trả lời.
	HS chú ý theo dõi 
a) rBDE là tam giác cân:
Tứ giác ABEC là hình thang (AB//CE ) có AC//BE nên 	AC = BE (1)
Mặt khác: 	AC = BD (gt)
Nên BE = BD hay rBDE cân tại B
b) rACD = rBDC
Ta có: rBDE cân tại B nên 
Mặt khác: BE//AC nên 	
Do đó: 
Xét rACD và rBDC ta có:
	AC = BD	(gt)
	(vừa chứng minh)
	DC là cạnh chung
Do đó: rACD = rBDC (c.g.c)
c) Hình thang ABCD là hình thang cân:
rACD = rBDC (c.g.c)AD = BC
Do đó: hthang ABCD là hình thang cân.
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc giải bài tập.
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS giải bài tập 16, 17.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 4 Luyen tap Bai 3.doc