Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Lê Văn Đơn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Lê Văn Đơn

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1(10):

GV sử dụng bảng phụ VD1.

GV nêu cách tìm nhân tử chung .

+Hệ số là ƯCLN của các hệ số nguyên dương các hạnh tử.

+Các luỹ thừa bằng chữ có mằt trong mọi hạng tử với số mũ cảu mõi luỹ thừa là số mũ nhỏ nhất.

Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?

GV sử dụng bảng phụ VD2 , cho HS nêu cách làm .

Hoạt động 2 (15) :

GV cho HS chia 3 nhóm.

a)x2-x có nhân tử chung là gì ?

b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y) có nhân tử chung là gì ?

c) GV lưu ý : y-x = -(x-y).

GV cho HS nêu chú ý SGK .

GV cho HS làm .

Nhân tử chung

3x2-6x là gì ?

GVHD: A.B = 0

A = 0 hoặc B = 0

y-x = -(x-y).

 HS quan sát kĩ và giải thích cách làm.

HS theo HD của GV xác định nhân tử chung là 2x.

HS nêu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.

HS tiên hành như trên.

HS dựa theo cách làm trên để phân tích.

x

5x(x-2y).

Nhân tử chung là (x-y).

HS nêu chú ý từ câu c).

3x

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Lê Văn Đơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A	Lê Văn Đon
Giáo án đại số 8	
Tiết 9 :	PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ	BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
Mục tiêu
-HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
-Biết các tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng phụ.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (5’):
Aùp dụng tính chất : a.b+a.c = a( b+ c) .
Tính :1,2 . 59 + 1,2 . 41 = 1,2 ( 59 + 41 ) = 1,2 . 100 = 120 .
 3) Bài mới (35’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(10’):
GV sử dụng bảng phụ VD1.
GV nêu cách tìm nhân tử chung .
+Hệ số là ƯCLN của các hệ số nguyên dương các hạnh tử.
+Các luỹ thừa bằng chữ có mằt trong mọi hạng tử với số mũ cảu mõi luỹ thừa là số mũ nhỏ nhất.
Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
GV sử dụng bảng phụ VD2 , cho HS nêu cách làm .
Hoạt động 2 (15’) :
GV cho HS chia 3 nhóm.
a)x2-x có nhân tử chung là gì ?
b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y) có nhân tử chung là gì ?
c) GV lưu ý : y-x = -(x-y).
GV cho HS nêu chú ý SGK .
GV cho HS làm ?211
.
Nhân tử chung 
3x2-6x là gì ?
GVHD: A.B = 0 
A = 0 hoặc B = 0
y-x = -(x-y).
HS quan sát kĩ và giải thích cách làm.
HS theo HD của GV xác định nhân tử chung là 2x.
HS nêu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
HS tiên hành như trên.
HS dựa theo cách làm trên để phân tích.
x
5x(x-2y).
Nhân tử chung là (x-y).
HS nêu chú ý từ câu c).
3x
Ví dụ:
Hãy viết 2x2 – 4x thanh nhân tử .
2x2 = 2x.x
4x = 2x.2
2x2 – 4x = 2x.x- 2x.2
	= 2x(x-2).
Aùp dụng :
a) x2 – x = x(x-1).
b)5x2 (x-2y) – 15x(x-2y)
= 5x(x-2y)(x-3).
c) 3(x-y) – 5x(y-x)
=(x-y)(3+5x).
VD2: Tìn x biết : 3x2 – 6x = 0.
3x(x-2) = 0
3x = 0 hoặc x – 2 = 0.
Vậy x = 0 hoặc x = 2.
Củng cố (10’):
GV cho HS chia nhóm làm BT39c,e/19/SGK.
c) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2 = 7xy(2x-3y+4xy).
e) 10x(x-y) – 8y(y-x) = (x-y)(10x+8y) = 2(x-y)(5x+4y).
GV cho HS làm tiếp BT40/19/SGK.
15.91,5+150.0,85.
=150.9,15+150.0,85
=150(9,15+0,85) = 150.10 = 1500.
x(x-1) – y (1-x) = (x-1) (x+y).
Tại x = 2001 , y = 1999 ,ta có:
(2001-1)(2001+1999) = 2000.4000 = 8000000.
 5) Dặn dò (5’):
Học bài:xem lại cách tìm nhân tử chung và cách đặt nhân tử chung.
BTVN:BT39a,b,d ; BT41,42/19/SGK.
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà
BT39/19/SGK:
5x(x-2000) – x +2000 = 0.
5x(x-2000)-(x-2000)=0.
(x-2000)(5x-1)=0.
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • doc9.doc