Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 14, Tiết 28: Ôn tập học kỳ I - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 14, Tiết 28: Ôn tập học kỳ I - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức : - Củng cố toàn bộ các kiến thức về các loại tứ giác đã học và mối liên hệ giữa chúng cũng như các công thức tính diện tích của đa giác

 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng, tính toán, suy luận

 3. Thái độ: -Ý thức học tập, tính tích cực, liên hệ nhiều với các bài toán thực tế

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, bảng phụ tóm tắt định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác.

- HS: SGK, soạn câu hỏi ôn tập, phiếu học tập

III . Phương Pháp Dạy Học:

- Vấn đáp tái hiện, nhóm.

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp:(1) 8A1

 8A2 .

 2. Kiểm tra bài cũ: (7)

GV cho HS lần lượt đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (18)

 GV giới thiệu bài toán và vẽ hình.

 Hãy nhận xét về các cạnh đối của tứ giác AEDF?

 AEDF là hình gì?

 Đường chéo AD là đường phân giác thì hình bình hành AEDF trở thành hình gì?

 thì hình bình hành AEDF trở thành hình gì?

 HS chú ý theo dõi.

 HS Chúng // với nhau.

 HS Hình bình hành.

 HS Hình thoi

 HS Hình chữ nhật.

 Bài 1: (84/109SGK)

Giải:

a) Ta có: ED//AF; FD//AE nên tứ giác AEDF là hình bình hành.

b) Điểm D là chân đường phân giác xuất phát từ đỉnh A thì hình bình hành AEDF có một đường chéo là đường phân giác của một góc nên AEDF trở thành hình thoi.

c) Nếu ABC vuông tại A thì hình bình hành AEDF có một góc vuông nên AEDF trở thành hình chữ nhật.

- Điểm D là chân đường phân giác xuất

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 14, Tiết 28: Ôn tập học kỳ I - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14
Tiết: 28
Ngày soạn: 28 / 11 / 2012 Ngày dạy: 30 / 11 / 2012
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức : - Củng cố toàn bộ các kiến thức về các loại tứ giác đã học và mối liên hệ giữa chúng cũng như các công thức tính diện tích của đa giác
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng, tính toán, suy luận
	3. Thái độ: -Ý thức học tập, tính tích cực, liên hệ nhiều với các bài toán thực tế
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, bảng phụ tóm tắt định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác.
- HS: SGK, soạn câu hỏi ôn tập, phiếu học tập
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1
 8A2..
 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV cho HS lần lượt đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
	GV giới thiệu bài toán và vẽ hình.
 Hãy nhận xét về các cạnh đối của tứ giác AEDF?
	AEDF là hình gì?
	Đường chéo AD là đường phân giác thì hình bình hành AEDF trở thành hình gì?
	 thì hình bình hành AEDF trở thành hình gì?
	HS chú ý theo dõi.
 HS Chúng // với nhau.
 HS Hình bình hành.
	HS Hình thoi
 HS Hình chữ nhật.
Bài 1: (84/109SGK)
Giải:
a) Ta có: ED//AF; FD//AE nên tứ giác AEDF là hình bình hành.
b) Điểm D là chân đường phân giác xuất phát từ đỉnh A thì hình bình hành AEDF có một đường chéo là đường phân giác của một góc nên AEDF trở thành hình thoi.
c) Nếu rABC vuông tại A thì hình bình hành AEDF có một góc vuông nên AEDF trở thành hình chữ nhật.
- Điểm D là chân đường phân giác xuất 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hãy kết hợp điều kiện của hình chữ nhật và hình thoi ta sẽ có được điều kiện AEDF trở thành hình vuông
Hoạt động 2: (17’)
	GV giới thiệu bài toán và vẽ hình.
 Thiết lập công thức tính diện tích rADE và diện tích hình vuông ABCD.
	Thay độ dài các đoạn thẳng vào và thiết lập thành đẳng thức theo đề bài.
	Với đẳng thức , hãy nhân hai vễ cho 3.
	Chuyển tất cả x về một vế của đẳng thức.
	Phân tích vế trái thành nhân tử ta được gì?
	x = ?
	HS suy nghĩ trả lời
	HS chú ý theo dõi.
 HS viết hai công thức tính diện tích.
	HS thực hiện.
	3x = x2 
	x2 – 3x = 0
	x(x – 3) = 0
	x = 3
phát từ A thì hình chữ nhật AEDF có một đường chéo là đường phân giác của một góc nên AEDF trở thành hình vuông.
Bài 2: Tìm x để diện tích rADE bằng diện tích hình vuông ABCD, x > 0
Giải:
Ta có:	
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc ôn tập.
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhàøøø: (2’)
	- Học kĩ lý thuyết vở ghi và sgk
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập còn lại
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docHH8Tuan 14Tiet28 On hoc ky I.doc