I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu tính chất hai điểm, hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một trục
2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của đối xứng trục để giải các bài tập có liên quan
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, compa, êke.
2. HS: SGK, Thước thẳng, compa, êke.
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1)8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng?
Làm bài tập 40.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20)
-GV: Cho HS đọc đề bài
-GV: Cùng HS vẽ hình.
-GV: a và B đối xứng với nhau qua trục nào?
-GV: Ta suy ra được điều gì?
-GV: So sánh OA và OB
-GV: Yêu cầu HS chứng minh trường hợp OC = OA tương tự như trên.
-GV: OAB và OAC là hai tam giác có gì đặc biệt?
-GV: Em hãy so sánh các góc
-HS: Đọc đề bài toán.
-HS: Chú ý và vẽ hình.
-HS: Ox
-HS: Ox là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
-HS: OA = OB
-HS: HS tự chứng minh.
-HS: Cân tại A
-HS: Bài 36:
a) So sánh OB và OC:
Vì A và B đối xứng với nhau qua Ox nên Ox là đường tr.trực của AB OB = OA
Tương tự như trên ta có: OC = OA
Do đó: OB = OC
b) Tính số đo góc BOC:
Từ câu a ta suy ra được OAB và OAC cân tại O. Suy ra:
Do đó:
Tuần: 5 Tiết: 9 Ngày soạn: 14/ 09/ 2013 Ngày dạy: 17/ 09/ 2013 LUYỆN TẬP §6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu tính chất hai điểm, hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một trục 2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của đối xứng trục để giải các bài tập có liên quan 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, êke. HS: SGK, Thước thẳng, compa, êke. III . Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề . III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp:(1’)8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng? Làm bài tập 40. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) -GV: Cho HS đọc đề bài -GV: Cùng HS vẽ hình. -GV: a và B đối xứng với nhau qua trục nào? -GV: Ta suy ra được điều gì? -GV: So sánh OA và OB -GV: Yêu cầu HS chứng minh trường hợp OC = OA tương tự như trên. -GV: rOAB và rOAC là hai tam giác có gì đặc biệt? -GV: Em hãy so sánh các góc O1; 02; O3; O4 -HS: Đọc đề bài toán. -HS: Chú ý và vẽ hình. -HS: Ox -HS: Ox là đường trung trực của đoạn thẳng AB. -HS: OA = OB -HS: HS tự chứng minh. -HS: Cân tại A -HS: O1= 02; O3= O4 Bài 36: a) So sánh OB và OC: Vì A và B đối xứng với nhau qua Ox nên Ox là đường tr.trực của AB OB = OA Tương tự như trên ta có: OC = OA Do đó: OB = OC b) Tính số đo góc BOC: Từ câu a ta suy ra được rOAB và rOAC cân tại O. Suy ra: O1= 02; O3= O4 Do đó: BOC=O1+ 02+ O3+ O4 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG -GV: BOC=?+ ?+ ?+ ? Biến đổi và đưa về tổng của hai góc O2 và O3 Hoạt động 2: (15’) -GV: Cho HS đọc đề bài -GV: Cùng HS vẽ hình. Chứng minh AD = CD và AE = CE. -GV: Aùp dụng bất đẳng thức tam giác cho rBCE thì BC < ? Thay BC = CD + DB Thay CD = AD. -GV: Cho HS suy nghĩ trả lời câu b. -HS: BOC=O1+ 02+ O3+ O4 -HS: Đọc đề bài toán. -HS: Chú ý và vẽ hình. -HS: BC < AE + EB -HS: Suy nghĩ trả lời. BOC=O2+ 02+ O3+ O3 BOC=2.O2+O3=2.xOy BOC=2.500=1000 Bài 39: a) Chứng minh: AD + DB < AE + EB Vì A và C đối xứng với nhau qua d nên AD và CD đối xứng với nhau qua d. Do đó: AD = CD Tương tự ta có: AE = CE Xét rBCE ta có: BC < AE + EB CD + DB < AE + EB AD + DB < AE + EB b) Con đường ngắn nhất mà bạn tú đi là từ A đến D và về B. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5.Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 41, 42. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: