Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 60, Bài 5: Diện tích xung quang của hình lăng trụ đứng - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 60, Bài 5: Diện tích xung quang của hình lăng trụ đứng - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: - Biết được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng

 2. Kỹ năng: - Biết áp dụng công thức trên vào việc tính toán với các hình cụ thể, đặc biệt là trong thực tế

 3. Thái độ: - Liên hệ nội dung bài học với thực tế

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, thước thẳng, mô hình hình lăng trụ tam giác và hình hộp chữ nhật.

- HS: SGK, thước thẳng.

III . Phương Pháp Dạy Học:

- Đặt và gải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp:(1) 8A1

 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (10)

 - GV đưa mô hình hình lăng trụ đứng ra và yêu cầu HS chỉ ra các yếu tố của nó.

 - HS chỉ ra một số quan hệ ; // giữa đường với đường; đường với mặt; mặt với mặt.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (13)

 Quan sát hình bên em hãy cho biết độ dài các cạnh của hai đáy.

 Diện tích của ba hình chữ nhật là bao nhiêu?

 Tổng diện tích của ba hình chữ nhật là bao nhiêu?

 18,6cm2 được gọi là diện tích xung quanh của hình lăng trụ tam giác trên.

 GV dẫn dắt để đi đến công thức Sxq = 2p.h

 GV giới thiệu công thức tính diện tích toàn phần.

 1,5cm; 2cm; 2,7cm

 8,1cm2; 4,5cm2; 6cm2

 18,6cm2

 HS chú ý theo dõi và nhắc lại công thức.

 HS chú ý theo dõi.

 1. Công thức tính diện tích xung quanh:

(p: nửa chu vi đáy, h: chiều cao)

Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 60, Bài 5: Diện tích xung quang của hình lăng trụ đứng - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20 / 04 / 2013 Ngày dạy: 23 / 04 / 2013
Tuần: 32
Tiết: 60
§5. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Biết được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
	2. Kỹ năng: - Biết áp dụng công thức trên vào việc tính toán với các hình cụ thể, đặc biệt là trong thực tế
	3. Thái độ: - Liên hệ nội dung bài học với thực tế
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, mô hình hình lăng trụ tam giác và hình hộp chữ nhật.
- HS: SGK, thước thẳng.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và gải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1
	 8A2
 2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
 	 - GV đưa mô hình hình lăng trụ đứng ra và yêu cầu HS chỉ ra các yếu tố của nó.
	 - HS chỉ ra một số quan hệ ; // giữa đường với đường; đường với mặt; mặt với mặt.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	Quan sát hình bên em hãy cho biết độ dài các cạnh của hai đáy.
	Diện tích của ba hình chữ nhật là bao nhiêu?
 Tổng diện tích của ba hình chữ nhật là bao nhiêu?
 18,6cm2 được gọi là diện tích xung quanh của hình lăng trụ tam giác trên.
 GV dẫn dắt để đi đến công thức Sxq = 2p.h
 GV giới thiệu công thức tính diện tích toàn phần.
	1,5cm; 2cm; 2,7cm	
	8,1cm2; 4,5cm2; 6cm2
	18,6cm2
 HS chú ý theo dõi và nhắc lại công thức.
 HS chú ý theo dõi.
2,7cm
1,5cm
2cm
3cm
Đáy
Đáy
Các
mặt
bên
Chu vi đáy
1. Công thức tính diện tích xung quanh:
Sxq = 2p.h
(p: nửa chu vi đáy, h: chiều cao)
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (12’)
	GV vẽ hình và giới thiệu nội dung bài toán.
 Muốn tính được diện tích xung quanh ta cần biết độ dài đoạn thẳng nào?
	Hãy tính BC bằng cách áp dụng định lý Pitago.
	Sxq = ?
	2 đáy là những t.giác gì?
	Hãy tính diện tích 2 đáy.
	Diện tích toàn phần = ?
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
 BC
	HS tính BC.
	Sxq = (3 + 4 + 5).9
	Tam giác vuông.
 Sđáy = 2..3.4
 Stp = 108 + 12 = 120cm2
2. Ví dụ:
Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông theo các kích thước đã cho ở hình vẽ sau:
9cm
3cm
4cm
Áp dụng định lý Pitago cho rABC ta có:
Diện tích xung quanh:
	Sxq = (3 + 4 + 5).9 = 108cm2
Diện tích hai đáy:
	Sđáy = 2..3.4 = 12cm2
Diện tích toàn phần:
	Stp = 108 + 12 = 120cm2
4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập 102
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 24, 25.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docHH8 tuan 32 tiet 60 DT xung quanh cua hinh lang trudung.doc