I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Bằng hình ảnh cụ thể bước đầu cho HS biết được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau
2. Kỹ năng: - vận dụng được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
3. Thái độ: - Rèn khả năng tưởng tường trong không gian
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, mô hình hình hộp chữ nhật.
- HS: SGK, thước thẳng
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và gải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Nhìn vào mô hình hãy chỉ ra hai đường thẳng thuộc mặt phẳng ABCD cùngAA.
- Tương tự câu hỏi như trên cho HS khác.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20)
Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu khái niệm đường thẳng vuông góc với mphẳng.
GV cho VD.
Hãy cho biết mặt phẳng nào chứa đường thẳng AA?
(ABBA) được gọi là vuông góc với (ABCD).
GV giới thiệu kí hiệu.
GV cho VD
HS chú ý theo dõi.
HS theo dõi, cho VD.
(ABBA)
HS chú ý theo dõi.
HS theo dõi, cho ví dụ và giải thích. 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc:
AAAB; AAAD; AB, AD(ABCD)
AA(ABCD)
VD: AA(ABCD); CC(ABCD);
AA(ABCD) và AA(ABCD)
(ABBA)(ABCD)
Tuần: 31 Tiết: 57 Ngày soạn:14 / 04 / 2013 Ngày dạy: 16 / 04 / 2013 §3. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Bằng hình ảnh cụ thể bước đầu cho HS biết được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau 2. Kỹ năng: - vận dụng được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật 3. Thái độ: - Rèn khả năng tưởng tường trong không gian II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, mô hình hình hộp chữ nhật. - HS: SGK, thước thẳng III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và gải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhìn vào mô hình hãy chỉ ra hai đường thẳng thuộc mặt phẳng ABCD cùngAA’. - Tương tự câu hỏi như trên cho HS khác. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu khái niệm đường thẳng vuông góc với mphẳng. GV cho VD. Hãy cho biết mặt phẳng nào chứa đường thẳng AA’? (ABB’A’) được gọi là vuông góc với (ABCD). GV giới thiệu kí hiệu. GV cho VD HS chú ý theo dõi. HS theo dõi, cho VD. (ABB’A’) HS chú ý theo dõi. HS theo dõi, cho ví dụ và giải thích. 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc: AA’AB; AA’AD; AB, AD(ABCD) AA’(ABCD) VD: AA’(ABCD); CC’(A’B’C’D’); AA’(ABCD) và AA’(ABCD) (ABB’A’)(ABCD) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Cho HS trả lời bt ?3. GV chốt ý cho HS Hoạt động 1: (15’) GV giới dẫn dắt để đi đến công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật như trong sách giáo khoa. GV giới thiệu nội dung của của ví dụ. Thế nào là diện tích toán phần của một hình? Hình lập phương có bao nhiêu mặt? Diện tích các mặt của nó như thế nào với nhau? Diện tích một mặt = ? Diện tích một mặt là 49cm2 thì cạnh của hình lập phương là bao nhiêu? Áp dụng công thức hãy tính thể tích hình lập phương. GV nhận xét chốt ý cho HS HS đứng tại chỗ trả lời HS chú ý theo dõi và đọc trong SGK. HS chú ý theo dõi. Là diện tích tất cả các mặt của hình đó. 6 mặt. Bằng nhau HS tính và trả lời. 7cm HS tính và trả lời. HS chú ý theo dõi VD: (ABB’A’)(ABCD); (BCC’B’)(ABCD) ?3: Tìm các mặt phẳng (A’B’C’D’) 2. Thể tích của hình hộp chữ nhật: Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c a, b, c là kích thước của hình hộp chữ nhật. Thể tích hình lập phương: V = a3 a là cạnh của hình lập phương. VD: Tính thể tích của hình lập phương biết diện tích toàn phần của nó là 294cm3. Giải: Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau nên diện tích một mặt là: 294:6 = 49cm2 Độ dài cạnh của hình lập phương: cm Thể tích của hình lập phương: V = a3 = 73 = 343cm3 4. Củng Cố: (2’) - GV nhắc lại các khái niệm đường thẳng mp; hai mp vuông góc. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 11, 12. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: