Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 7: Hình bình hành - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 7: Hình bình hành - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành

 2. Kỹ năng: - Vận dụng được định nghĩa , tính chất dấu hiệu nhận biết vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình bình hành

 3. Thái độ: - Rèn khả năng chứng minh hình học, sử dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau; chứng minh ba điểm thẳng hàng; hai đường thẳng song song

II. Chuẩn bị:

1. GV: Compa, thước thẳng, phấn màu.

2. HS: SGK, compa, thước thẳng

III . Phương pháp:

- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm .

IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp:(1)8A1

 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới

 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10)

-GV: Các cạnh đối của tứ giác ABCD dưới đây có gì đặc biệt?

-GV: Nếu HS không trả lời được, GV hướng dẫn HS chứng minh các cặp cạnh đối s.song.

-GV: Từ đây, GV giới thiệu về hình bình hành.

-> Chốt lại bằng kí hiệu

-HS: Trả lời.

-HS: Chứng minh theo sự hướng dẫn của GV.

-HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa HBH. 1. Định nghĩa:

Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song.

ABCD là hình bình hành

 

docx 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 7: Hình bình hành - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 09/ 2013 Ngày dạy: 19/ 09/ 2013
Tuần: 5
Tiết: 10
§7. HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành
	2. Kỹ năng: - Vận dụng được định nghĩa , tính chất dấu hiệu nhận biết vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình bình hành
	3. Thái độ: - Rèn khả năng chứng minh hình học, sử dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau; chứng minh ba điểm thẳng hàng; hai đường thẳng song song
II. Chuẩn bị:
GV: Compa, thước thẳng, phấn màu.
HS: SGK, compa, thước thẳng
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm .
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’)8A1
 8A2
	2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới 	
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
-GV: Các cạnh đối của tứ giác ABCD dưới đây có gì đặc biệt?
-GV: Nếu HS không trả lời được, GV hướng dẫn HS chứng minh các cặp cạnh đối s.song.
-GV: Từ đây, GV giới thiệu về hình bình hành.
-> Chốt lại bằng kí hiệu
-HS: Trả lời.
-HS: Chứng minh theo sự hướng dẫn của GV.
-HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa HBH.
1. Định nghĩa: 
Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song.
ABCD là hình bình hành 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (20’)
-GV: Giới thiệu định lý
-GV: Cùng HS ghi GT, KL
-GV: Hình bình hành ABCD có phải là hình thang không?
-GV: ABCD là hình thang có hai cạnh bên như thế nào?
-GV: Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên như thế nào và hai cạnh đáy như thế nào?
-GV: Hướng dẫn HS chứng minh rABC = rCDA
-GV: Hai tam giác nào chứa các cặp cạnh OA và OC; OB và OD? 
-GV: Cho HS chứng minh hai tam giác này bằng nhau.
-GV: Chốt lại nội dung định lí cho HS 
Hoạt động 3: (5’)
-GV: Chốt lại 5 dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bành hành.
-HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định lý.
-HS: Ghi GT và KL
 Là hình thang
-HS: Hai cạnh bên s.song
-HS: Hai cạnh bên bằng nhau, 2 đường chéo bằng nhau.
-HS: Tự chứng minh
-HS: rAOB và rCOD
-HS: Tự chứng minh
-HS: Chú ý theo dõi 
-HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại 5 dấu hiệu
2. Tính chất: 
Định lý: Trong hình bình hành:
a) Các cạnh đối bằng nhau
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đường chéo cắt nhau tại
 trung điểm của mỗi đường
GT ABCD là h.b.hành
 AC cắt BD tại O
KL a) AB = CD; AD = BC
 b) A=C; B=D
 c) OA = OC; OB = OD
Chứng minh:
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có AD//BC nên AD = BC; AB = CD
b) rABC = rCDA (c.c.c) nên B=D
Chứng minh tương tự như trên ta có A=C
c) rAOB và rCOD có:
	AB = CD	(cạnh đối HBH)
	A1=C1	(vì AB//CD)
	B1=D1	(vì AB//CD)
Do đó: rAOB = rCOD (g.c.g)
Suy ra: OA = OC; OB = OD
3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: (sgk)
 	4. Củng cố: (8’)
 	 - GV cho HS làm bài tập ?3.
	5.Hướng dẫn về nhà: (1’)
 	 - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
	- Làm bài tập 3, 44, 45.
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 5 Tiet 10 HH8 Hinh binh hanh NH 2013 2014.docx