I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết nội dung định lý và hiểu được cách chứng minh định lý trên
2. Kỹ năng: - Vận dụng định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra độ dài các đoạn thẳng trong hình vẽ đã cho.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trong lúc giải bài tập
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ ba.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15)
GV giới thiệu bài toán và vẽ hình trên bảng.
GV MN//BC ta suy ra được hai tam giác nào đồng dạng?
GV Nếu AMN = ABC thì ta có thể suy ra được ABCABC hay không?
GV hướng dẫn HS chứng minh AMN = ABC.
Qua bài toán trên, GV giới thiệu nội dung định lý.
GV chốt lại nội dung định lý cho HS
HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
HS AMNABC
HS trả lời câu hỏi của GV
HS chứng minh
HS chú ý theo dõi và nhắc lại nội dung định lý.
HS chú ý theo dõi 1. Định lý:
Bài toán: Cho ABC và ABC có và . Cm: ABCABC
Giải:
Trên AB lấy điểm M sao cho AM = AB. Kẻ MN//BC, NAC.
Vì MN//BC AMNABC
Xét AMN và ABC ta có:
(gt)
AM = AB (cách vẽ)
(cùng bằng )
Do đó: AMN = ABC (g.c.g)
Suy ra: ABCABC
Định lý (sgk)
Ngày soạn: 04 / 03/ 2013 Ngày dạy: 06 / 03 / 2013 Tuần: 25 Tiết: 46 §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết nội dung định lý và hiểu được cách chứng minh định lý trên 2. Kỹ năng: - Vận dụng định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra độ dài các đoạn thẳng trong hình vẽ đã cho. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trong lúc giải bài tập II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ ba. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV giới thiệu bài toán và vẽ hình trên bảng. GV MN//BC ta suy ra được hai tam giác nào đồng dạng? GV Nếu rAMN = rA’B’C’ thì ta có thể suy ra được rA’B’C’rABC hay không? GV hướng dẫn HS chứng minh rAMN = rA’B’C’. Qua bài toán trên, GV giới thiệu nội dung định lý. GV chốt lại nội dung định lý cho HS HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. HS rAMNrABC HS trả lời câu hỏi của GV HS chứng minh HS chú ý theo dõi và nhắc lại nội dung định lý. HS chú ý theo dõi 1. Định lý: Bài toán: Cho rABC và rA’B’C’ có và . Cm: rABCrA’B’C’ Giải: Trên AB lấy điểm M sao cho AM = A’B’. Kẻ MN//BC, NAC. Vì MN//BC rAMNrABC Xét rAMN và rA’B’C’ ta có: (gt) AM = A’B’ (cách vẽ) (cùng bằng ) Do đó: rAMN = rA’B’C’ (g.c.g) Suy ra: rA’B’C’rABC Định lý (sgk) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (18’) GV chi lớp thành hai nhóm lớn, mỗi nhóm làm một câu. Sau đó, mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày. Hình 1: rABCrPNM Dựa vào tính chất của tam giác cân là hai góc ở đáy bằng nhau để tính các góc và kết luận. H2: rA’B’C’rD’E’F’ Dựa vào tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 để tính các góc và kết luận. GV vẽ hình và giới thiệu bài toán. GV hướng dẫn cho HS làm ví dụ 2 sau đó cho 3 HS lên bảng thực hiện HS còn lại làm vào nháp và nhận xét GV chốt ý lại cho HS HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả . HS chú ý theo dõi và thực hiện HS chú ý theo dõi và 2 HS lên bảng thực hiện HS chú ý theo dõi 2. Áp dụng: VD 1: Cặp tam giác nào đồng dạng trong các hình dưới đây? VD 2: AB = 3cm; AC = 4,5cm; a) Các tam giác: ABD; ACB; BCD rABDrACB vì: chung và b) rABDrACB cm DC = AC – AD = 4,5 – 2 = 2,5 cm c) BD là tia phân giác của nên cm rABDrACB cm 4. Củng Cố: (2’) - GV nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ ba. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (4’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 38, 39. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: