Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 45, 46 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hồng Chiên

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 45, 46 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hồng Chiên

I- MỤC TIÊU

- HS nắm vững nội dung định lí, biết cách chứng minh định lí

- HS vận dụng định lí để nhận biết tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.

- Rèn kĩ năng tính toán áp dụng

II- CHUẨN BỊ

Bảng phụ, thước.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)

GV: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai?

Hoạt động 2: bài mới (30 phút)

GV: Nghiên cứu bài toán sau ở bảng phụ

Cho ABC và ABC với A = A; B = B

CMR: ABC ABC

+ Muốn chứng minh ABC ABC ta làm như thế nào?

+ Gọi HS trình bày bảng

Sau đó gọi nhận xét và chốt lại phương pháp chứng minh của bài tập này.

+ Từ bài tập trên phát biểu trường hợp đồng dạng thứ ba? HS đọc đề bài

HS : Tạo ra

= ABC

CM: AMN ABC

HS trình bày

HS phát biểu

 1. Định lí: Bài toán sgk

Chứng minh:

Lấy M AB: AM = AB

=> AMN ABC

(A =A; AM = AB;

M = B = B) (1)

MN//BC

=> AMN đồng dạng với ABC (đl)

Từ (1) và (2) =>

ABC đồng dạng với ABC .

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 45, 46 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hồng Chiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:02/03/08
Ngày giảng:
Tiết 45: trường hợp đồng dạng thứ hai
I- Mục tiêu
- HS nắm vững nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai
- Hiểu được phương pháp chứng minh định lí 
- Vận dụng định lí để nhận biết tam giác đồng dạng
- Vận dụng giải bài tập tính toán và làm bài tập chứng minh.
II- Chuẩn bị
Thước kẻ, bảng phụ
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
Hoạt động 2: Bài mới (30 phút)
GV: Nghiên cứu ?1 ở trên bảng phụ
+ So sánh các tỉ số Và 
+ Đo các đoạn thẳng BC, EF
Tính . Dự đoán sự đồng dạng DABC và DDEF?
+ Đó là nội dung định lí trường hợp đồng dạng thứ hai. Hãy phát biểu bằng lời?
+ Suy nghĩ và tìm phương pháp chứng minh định lí trên?
+ yêu cầu HS tự trình bày phần chứng minh?
+ Chữa và chốt lại phương pháp chứng minh.
HS: * 
* 
=>= 
HS : Đo các đoạn thẳng, sau đó thính tỉ số => kết luận 
HS : Phát biểu thành lời 
HS : B1: Tạo DAMN DABC
B2: CMR: DAMN DA’B’C’
B3: kết luận 
HS trình bày ở phần ghi bảng 
Định lí 
?1: So sánh = 
+ Dự đoán DABC DDEF
* Định lí : sgk/75
 A
B C
 A’
B’ C’
Lấy M ẻ AB; AM = A’B’
kẻ MN//BC 
=> DAMN DABC 
=> 
Vì AM = A’B’ 
=> 
=> AN = A’C’
Chứng minh được :
 DAMN DA’B’C’ (2)
Từ (1) và (2) => 
DABC DA’B’C’ 
GV: Nghiên cứu ?2 và hoạt động theo nhóm?
- Yêu cầu HS đưa ra kết quả nhóm, sau đó chốt phương pháp 
HS hoạt động theo nhóm 
HS đưa ra kết quả nhóm 
2. áp dụng 
?2 DABC DDEF vì:
Và A = D = 700
DDEF không đồng dạng DPQR... 
GV: Các nhóm làm ?3 ở bảng phụ
HS : trình bày ?3
?3 Xét DAED và DABC có:
=>DAED DABC (c.g.c)
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
- Vẽ hình minh hoạ cho trường hợp đồng dạng thứ hai 
- bài tập 32,33/77 sgk 
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Học thuộc các định lí, xem lại phần chứng minh
- BTVN: 34/77
Ngày soạn:02/03/08
Ngày giảng:
Tiết 46: trường hợp đồng dạng thứ ba 
I- Mục tiêu
- HS nắm vững nội dung định lí, biết cách chứng minh định lí
- HS vận dụng định lí để nhận biết tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.
- Rèn kĩ năng tính toán áp dụng 
II- Chuẩn bị
Bảng phụ, thước.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai? 
Hoạt động 2: bài mới (30 phút)
GV: Nghiên cứu bài toán sau ở bảng phụ
Cho DABC và DA’B’C’ với A = A’; B = B’
CMR: DABC DA’B’C’
+ Muốn chứng minh DA’B’C’ DABC ta làm như thế nào? 
+ Gọi HS trình bày bảng 
Sau đó gọi nhận xét và chốt lại phương pháp chứng minh của bài tập này. 
+ Từ bài tập trên phát biểu trường hợp đồng dạng thứ ba?
HS đọc đề bài 
HS : Tạo ra 
= DA’B’C’
CM: D AMN DABC 
HS trình bày 
HS phát biểu 
1. Định lí: Bài toán sgk 
Chứng minh: 
Lấy M ẻ AB: AM = A’B’
=> D AMN DA’B’C’ 
(A =A’; AM = A’B’; 
M = B’ = B) (1)
MN//BC 
=> D AMN đồng dạng với DA’B’C’ (đl)
Từ (1) và (2) => 
DA’B’C’ đồng dạng với DABC . 
GV: Nghiên cứu bài tập sau trên bảng phụ 
Trong các tam giác sau những cặp tam giác nào đồng dạng?
+ các nhóm trình bày sau đó đưa ra kết quả 
+ Chữa và chốt phương pháp 
HS : đọc đề bài 
HS hoạt động theo nhóm
2. áp dụng
?1 DABC PMN vì 
B = M = C = 700 
DA’B’C’ DD’E’F’ Vì 
B’ = E’ = 600; 
C’ = F’ = 500 
GV: Đưa ?2 lên bảng phụ 
+ 2 em lên bảng giải phần a,b?
+ Nhận xét bài làm của từng bạn?
Ta có BD là phân giác suy ra tỉ lệ thức nào?
Từ đó tính BC?
HS trình bày ở phần ghi bảng 
HS nhận xét 
HS : 
HS tính BC 
?2 a) Có 3 tam giác: 
ABC, ADB, BDC
DABC DADB (g.g)
b) DABC D ADB (g.g)
=> 
=> x = 2cm 
Y = DC = AC -x = 2,5
c) BD là phân giác B 
=> 
=> BC = 3,75 cm
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
- Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
- bài tập 35,36 /79
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Học lí thuyết theo sgk 
- Xem các bài tập đã chữa 
- BTVN: 37/79 

Tài liệu đính kèm:

  • docT45+46.doc