I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết nội dung định lý và hiểu được cách chứng minh định lý trên
2. Kỹ năng: - Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các cạnh và bài tập chứng minh hình học
3. Thái độ: - Nhìn nhận nhanh, chính xác.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, thước thẳng
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1
8A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: (5) - Hãy phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15)
GV giới thiệu sơ lượt bài tập ?1 để từ bài tập này, GV giới thiệu nội dung định lý.
GV ve hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL
MN//BC ta suy ra hai tam giác nào đồng dạng?
AMNABC suy ra được tỉ lệ thức nào?
AM = AB ta suy ra?
Từ (1) và (2) ta suy ra?
AMN và ABC có bằng nhau chưa?
Từ AMNABC ta suy ra được điều gì?
HS chú ý theo dõi và nhắc lại nội dung định lý.
HS ghi GT, KL
HS AMNABC
HS
HS
HS AN = AC
HS AMN = ABC
HS ABCABC 1. Định lý:
Định lý(sgk)
Chứng minh:
Trên AB lấy AM = AB, kẻ MN//BC, MACAMNABC
Vì AM = AB nên (2)
Từ (1) và (2) AN = AC. Kết hợp với
và AM = AB suy ra:
AMN = ABC (c.g.c)
AMNABCABCABC
Tuần: 24 Tiết: 44 Ngày soạn:25 / 02 / 2013 Ngày dạy: 27 / 02 / 2013 §6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết nội dung định lý và hiểu được cách chứng minh định lý trên 2. Kỹ năng: - Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các cạnh và bài tập chứng minh hình học 3. Thái độ: - Nhìn nhận nhanh, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng - HS: SGK, thước thẳng III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2.. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hãy phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV giới thiệu sơ lượt bài tập ?1 để từ bài tập này, GV giới thiệu nội dung định lý. GV ve hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL MN//BC ta suy ra hai tam giác nào đồng dạng? rAMNrABC suy ra được tỉ lệ thức nào? AM = A’B’ ta suy ra? Từ (1) và (2) ta suy ra? rAMN và rA’B’C’ có bằng nhau chưa? Từ rAMNrABC ta suy ra được điều gì? HS chú ý theo dõi và nhắc lại nội dung định lý. HS ghi GT, KL HS rAMNrABC HS HS HS AN = A’C’ HS rAMN = rA’B’C’ HS rA’B’C’rABC 1. Định lý: Định lý(sgk) rABC, rA’B’C’ GT KL rA’B’C’ rABC Chứng minh: Trên AB lấy AM = A’B’, kẻ MN//BC, MACrAMNrABC Vì AM = A’B’ nên (2) Từ (1) và (2) AN = A’C’. Kết hợp với và AM = A’B’ suy ra: rAMN = rA’B’C’ (c.g.c) rAMNrABCrA’B’C’rABC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) GV làm mẫu VD 1 GV cho HS tự làm VD 2 Qua hai ví dụ trên GV chốt ý lại cho HS HS chú ý theo dõi. HS suy nghĩ và lên bảng trình bày VD 2. HS chú ý theo dõi. 2. Áp dụng: VD 1: Với bài tập ?1 ta có: ; kết hợp với ta suy ra rABCrDEF VD 2: (?2) Ta có: Mặt khác Nên rABCrDEF 4. Củng Cố: (12’) - GV cho HS nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ hai. - Cho HS làm bài tập ?3 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 32. - Xem trước bài mới. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: