Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 37 đến 53

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 37 đến 53

I . MỤC TIÊU : Qua tiết học này HS cần đạt được :

* Về kiến thức :

- nội dung và chứng minh được định lí đảo.

- Nội dung và chứng minh được hệ quả của định lí ta-lét.

* Về thực hành : Nắm được và áp dụng định lí và hệ quả vào việc giải các bài toán của bài.

* Về thực tiển : Biết áp dụng trong thực tế và liên hệ với thực tế các trường hợp có thể bắt gặp hoặc thực hiện dựa vào định lí và hệ quả của chúng.

II . CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

Thầy : Giáo án điện tử, các loại bảng phụ và phiếu học tập.

Trò : SGK, vở ghi, các loại dụng cụ hoạc tập, các hình vẽ liên quan trong bài.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

A . Hoạt động 1 : On định lớp.

B . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :

HS1 : Nêu định lí Ta-Lét trong tam giác bằng cách vẽ hình và tóm tắt theo hình vẽ ?

HS2 : Làm bài tập 5a trang 59 SGK?

C . Hoạt động 3 : Dạy bài mới :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1 . Định lí đảo :

cho hình vẽ như sau. Hãy làm theo các yêu cầu của ?1 SGK ?

Có nhận xét gì về đường thẳng cắt hai cạnh và định trên hai cạnh ấy các đoạn thẳng tỉ lệ?

GV chốt lại.

Hãy quan sát và thực hiện ?2 SGK?

Qua ?2 có nhận xét gì về đường thẳng song song với một cạnh của tam giác thì các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác thế nào?

GV : ta có một tính chất mời trong tam giác nữa đó là hệ quả của địn hlí Ta-Lét.

2 . Hệ quả của định lí Ta-Lét:

Hãy đọc nội dung của hệ quả?

Hãy quan sát phần chứng minh theo SGK.

? hệ quả không chỉ đúng trong trường hợp đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác ở trong mà còn đúng trong các trường hợp như hình vẽ sau :

? Hãy làm ?3 SGK?

? có nhận xét gì về bài làm ?

GV : Chốt lại bài làm. 1 . Định lí đảo : SGK.

HS : Trả lời.

HS : Trả lời.

HS : Thực hiện .

HS : trả lời.

2 . Hệ quả của định lí Ta-Lét:

HS : đọc.

Hs : Quan sát theo SGK.

* Chú ý : SGK.

HS : Thực Hiện.

HS : Nhận xét.

 

doc 34 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 37 đến 53", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37: ĐỊNH LÍ TALET TRONG TAM GIÁC
I\ Mục tiêu:
-HS nắm vững định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng.
-Nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ.
-Nắm và vận dụng định lí talet ( thuận)
II\ Chuẩn bị:
Bảng phụ hình vẽ (hình 3 sgk) 
Thước kẻ và êke
III\ Hoạt động dạy học:
	1\ Ổn định lớp :
	2\ Trả bài kiểm tra:
Chữa bài và nhận xét bài làm
	3\ Tiến trình bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TỈ SỐ CỦA HAI ĐOẠN THẲNG
Thực hiện ?1:
Cho AB=3 cm và CD=5 cm ; 
EF=4 dm; MN=7 dm; 
Đó chính là tỉ số của hai đoạn thẳng
Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là thế nào?
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu 
Áp dụng: Tìm tỉ số của hai đoạn thẳng OA và OB biết OA=5m ;OB=200cm
Hai đoạn thẳng OA và OB có cùng đơn vị chưa? Hãy đưa chúng về cùng đơn vị có mấy cách 
So sánh tỉ số hai đoạn thẳng OA và OB theo đơn vị cm và m ?
Nêu chú ý: sgk
Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo .
Có hai cách đưa chúng về cùng đơn vị 
C1: OA=5m=500 cm
C2: OB=200 cm =2 m
Chúng có cùng tỉ số 
ĐOẠN THẲNG TỈ LỆ
Làm ?2: 
Định nghĩa:
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức :
ĐỊNH LÍ TALET TRONG TAM GIÁC
Treo bảng phụ hình 3 sgk
Thực hiện ?3 
Thực hiện theo hướng dẫn ở sgk
Nhắc lại tính chất : một đường thẳng cắt các đường thẳng song song cách đều thì thế nào
Các đoạn thẳng liên tiếp trên AB bằng nhau
Lấy 1 đoạn làm đơn vị
Tính tỉ số 
Các đoạn chắn trên AC cũng bằng nhau
Lấy 1 đoạn làm đơn vị
Tính tỉ số 
 cho ta biết điều gì?
 Tương tự với các tỉ số còn lại
Nêu định lí talét:
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó sẽ định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Ghi GT và KL của định lí
Áp dụng: Làm ?4
Vậy 
Hai đoạn thẳng A’B và AB tỉ lệ với hai đoạn thẳng AC’ và AC.
Hs thực hiện 
B’C’//BC tính x
Tính AC
B’C’//BC suy ra 
Ta có 
BÀI TẬP CỦNG CỐ
MN//BC thì 
a\ 
Hãy chỉ ra câu sai
Câu b sai 
DẶN DÒ
Bài tập về nhà 4,5 sgk 
Bài 3,4 sbt
IV\ Rút kinh nghiệm:.................................................................................
TIẾT 38 : ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA-LÉT.
I . MỤC TIÊU : Qua tiết học này HS cần đạt được :
* Về kiến thức : 
nội dung và chứng minh được định lí đảo.
Nội dung và chứng minh được hệ quả của định lí ta-lét.
* Về thực hành : Nắm được và áp dụng định lí và hệ quả vào việc giải các bài toán của bài.
* Về thực tiển : Biết áp dụng trong thực tế và liên hệ với thực tế các trường hợp có thể bắt gặp hoặc thực hiện dựa vào định lí và hệ quả của chúng.
II . CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Thầy : Giáo án điện tử, các loại bảng phụ và phiếu học tập.
Trò : SGK, vở ghi, các loại dụng cụ hoạc tập, các hình vẽ liên quan trong bài.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A . Hoạt động 1 : Oån định lớp.
B . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Nêu định lí Ta-Lét trong tam giác bằng cách vẽ hình và tóm tắt theo hình vẽ ? 
HS2 : Làm bài tập 5a trang 59 SGK?
C . Hoạt động 3 : Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 . Định lí đảo : 
cho hình vẽ như sau. Hãy làm theo các yêu cầu của ?1 SGK ?
Có nhận xét gì về đường thẳng cắt hai cạnh và định trên hai cạnh ấy các đoạn thẳng tỉ lệ?
GV chốt lại.
Hãy quan sát và thực hiện ?2 SGK?
Qua ?2 có nhận xét gì về đường thẳng song song với một cạnh của tam giác thì các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác thế nào?
GV : ta có một tính chất mời trong tam giác nữa đó là hệ quả của địn hlí Ta-Lét.
2 . Hệ quả của định lí Ta-Lét:
Hãy đọc nội dung của hệ quả?
Hãy quan sát phần chứng minh theo SGK.
? hệ quả không chỉ đúng trong trường hợp đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác ở trong mà còn đúng trong các trường hợp như hình vẽ sau :
? Hãy làm ?3 SGK?
? có nhận xét gì về bài làm ?
GV : Chốt lại bài làm.
1 . Định lí đảo : SGK.
HS : Trả lời.
HS : Trả lời.
HS : Thực hiện .
HS : trả lời.
2 . Hệ quả của định lí Ta-Lét:
HS : đọc.
Hs : Quan sát theo SGK.
* Chú ý : SGK.
HS : Thực Hiện.
HS : Nhận xét.
D . Hoạt động 4 : Củng cố :
? Qua tiết học này Ta đã học những kiến thức nào? Vậy có thêm một cách chứng minh hai đường thẳng song song nữa không? chứng minh thao cách nào?
? Qua hai bài đã học ta có những định lí và hệ quả nào ?
HS : Trả lời.
? Hãy làm BT6 và BT7 SGK?
HS : Thực hiện.
GV chốt lại bài học.
E . Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà:
Học các kiến thức của bài và định lí Ta-Lét trong tiết 37?
Làm các bài tập : 8, 9, 10 trang 63 SGK.
Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập làm vào tiết 39.
IV . RÚT KINH NGHIỆM:
TIẾT 39 : LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Qua tiết luyện tập này HS cần đạt được :
Nắm vững các định lí và hệ quả trong tiết 37 và 38 đồng thời biết liên hệ các định lí để giải một bài toán một cách nhanh chống và thành thạo.
Chứng minh được các đường thẳng song song dực vào định lí Ta-Lét và hệ quả của định lí.
Biết liên hệ vào thực tiển cuộc sống hàng ngày, vào công việc khi có thể áp dụng được.
II . CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Thầy : Giáo án điện tử, các loại bảng phụ và phiếu học tập.
Trò : SGK, vở ghi, các loại dụng cụ hoạc tập, các hình vẽ liên quan trong bài.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A . Hoạt động 1 : Oån định lớp.
B . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Nêu định lí Ta-Lét trong tam giác bằng cách vẽ hình và tóm tắt theo hình vẽ ? 
HS2 : Nêu định lí Ta-Lét đảo trong tam giác bằng cách vẽ hình và tóm tắt theo hình vẽ ?
HS3 : Nêu hệ quả của định lí Ta-Lét trong tam giác bằng cách vẽ hình và tóm tắt theo hình vẽ ?
C . Hoạt động 3 : Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
BT 11 SGK
Hãy vẽ lại hình 17 và ghi GT/KL của bài?
? Muốn tính MN ta phải dựa vào tam giác nào?
? Muốn tính EF ta phải dựa vào tam giác nào?
? AK và AI lần lượt bằng bao nhiêu lần so với AB? Vì sao? Có quan hệ thế nào với các đoạn AM, ME, EB và AN, NF, FC hay không ?
Vậy hãy tính các độ dài cần tìm?
Để tính diện tích MNFE ta cần biết những đoạn nào?
Vậy muốn có IK ta phải có AH. Vậy phải tính AH thế nào?
? Hãy tính diện tích của MNFE?
BT 11 SGK
GT ABC : BC = 15 cm
AH dường cao, 
AK = KI = IH.
EF // BC, MN // BC
SABC = 270 cm2
KL a. Tính MN, EF?
b. Tính SMNEF 
tính MN, EF :
Ta có : MN // BC và AK = KI = IH
Nên : AM = ME = EB = 
và AN = NF = FC = 
theo định lí Ta-Lét ta có :
 và 
Hay 
Tính SMNFE ?
BT 12 SGK
Hãy xem và trả lời bài tập số 12 ?
Phải áp dụng định lí hay hệ quả để tìm?
Như thế trong quá trình đo đạc đôi khi ta không cần đo trực tiến mà có thể sử dụng định lí và hệ quả Ta-Lét để có thể tính toán dể dàng.
BT13 SGK
Hãy quan sát theo cách làm của bài số 13 và trả lời, tính toán theo yêu cầu?
BT 12 SGK
HS : Trả lời.
BT13 SGK
HS : Trả lời và thực hiện tính toán.
D. Hoạt động 4 : Củng cố :
? Trong thực tế người ta có thể dùng địng lí Ta-Lét thuận và đảo, hệ quả của nó làm gì?
HS : Trả lời.
Người ta có thể xác định chiếi cao hay độ dài của một vật nào đó mà không cần đo trực tiếp vì đôi khi rất nguy hiểm cho con người bằnh cách sử dụng định lí Ta-Lét và hệ quả tuy nhiên trong khi học và nghiên cứu cần phải phân biệt rõ định lí thuận và đảo, hệ quả một cách chính xác tránh trường hợp sai trong quá trình áp dụng.
GV : Nhắc lại các định lí và hệ quả và cùng HS nhắc lại và phân biệt.
E. Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà:
Học các định lí và hệ quả trong tiết 37 và 38 .
Làm bài tập 14 SGK.
Xem trước bài “Tính chất đướng phân giác của tam giác”.
IV . RÚT KINH NGHIỆM:
TIẾT 40 : TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.
I . Mục tiêu : Qua bài học này HS cần nắm được :
Định lí về đường phân giác trong tam giác trong và phân giác ngoài của một tamgiác .
Aùp dụng thành thạo các định lí vào việc tính toán các đoạn thẳng chưa biết .
Aùp dụng vào thực tiển các kiến thức vừa học vào cuộc sống và liên hệ được với cuộc sống.
II . CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy : Giáo án điện tử, các dụng cụ kèm theo như : bảng phụ, phiếu học tập, các dụng cụ học tập khác.
Trò : SGK, các dụng cụ học tập, gấy chuẩn bị làm phiếu học tập.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A . Hoạt động 1 : Ổn định lớp.
B . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Nêu định lí ta-Lét thuận bằng kí hiệu và hình bẽ cụ thể?
HS2 : Nêu định lí đảo bằnh hình vẽ và kí hiệu trên hình?
HS3 : Nêu hệ quả của định lí Ta-Lét trong tam giác theo hình vẽ và ký hiệu trong hình vẽ?
C . Hoạt động 3 : Dạy bài mới :
ĐVĐ : Đường phân giác của một tam giác của một góc trong một tam giác chia cạnh đối diện với góc đó thành hai đoạn thẳng theo tỉ số nào?
HS : Suy nghĩ . ( Có thể trả lời)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 . Định lí :
?1 : Cho tam giác ABC có các độ dài và số đo như sau 
Hãy đo các đoạn thẳng BD và CD rồi tính các tỉ số và ?
Vậy đường phân giác của một góc trong tam giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng thế nào với hai cạnh tạo nên góc đó?
GV : Chốt lại nội dung định lí.
Hãy viết GT/KL của định lí rồi tìm cách chứng minh?
GV : Hướng dẩn chứng minh theo SGK.
GV : Trong trường hợp trên đúng khi với tia phân giác trong vậy nó vẫn đúng trong trường hợp là phân giác ngoài.
2. Chú ý : SGK.
Hãy làm ?2 SGK?
Hãy làm ?3 SGK?
? Trong ?3 muốn tính x ta cần phải tính gì?
Hãy làm tại chổ và trình ... øng cao tương ứngt của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
Định lí 3: Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
D . Hoạt động 4 : Củng cố luyện tập tại lớp:
? Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông? Tỉ số về hai đường cao tương ứng và diện tích của hai tam giác đồng dạng như thế nào với tỉ số đồng dạng của hai tam giác?
HS : Trả lời.
? Trong thực tế có những hình ảnh nào là đồng dạng của hai tam giác vuông không? có thể áp dụng tam giác vuông đồng dạng trong thực tề thế nào? Trong những trường hợp nào?
HS : Thực hiện.
? Hãy là BT46 trabg 84 SGK?
HS Thực hiện.
GV : chốt lại vấn đề.
E . Hoạt động 5 : Hướng dẩn học về nhà :
Học nội dung các kiến thức vừa học và làm các bài tập còn lại 47, 48 trang 84 SGK.
Xem các bài tập luyện tập để tíên hành luyện tập tiết sau.
Ôn lại hệ thống kiến thức trong chương III và hệ thống hoá các kiến thức đó thành kí hiệu.
IV . Rút kinh nghiệm :
Tiết 49
LUYỆN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản : 
Vận dụng được ba cách chứng minh hai tam giác đồng dạng c-c-c ; g-c-g ; g-g
Viết được hai tam giác đ/d theo đúng thứ tự đỉnh tương ứng
Từ hai tam giác đ /d biết cách lập tỉ số cầân thiết để tính độ dài cạnh chưa biết
- Kỹ năng cơ bản : 
xác lập và so sánh được tỉ số giữa các cặp cạnh của hai tam giác ; so sánh được tỉ số giữa các cặp cạnh của hai tam giác và góc xen giữa cạnh để xét quan hệ đ /d
Viết được hai tam giác đ/d theo đúng thứ tự đỉnh tương ứng
Từ hai tam giác đ /d biết cách lập tỉ số cầân thiết để tính độ dài cạnh chưa biết
- Thái độ : Cẩn thận, chính xác 
II. Chuẩn bị: thước thẳng, thước đo góc, com pa ,bảng phụ
A .Hoạt động 1: k/tra (10 phút)
1/Nêu định lý về t/h hai tgđd thứ ba (góc –góc)
Cho biết để viết hai tgđd ta cần lưu ý điều gì ? 
Aùp dụng : Bt 43a (g/v vẽ hình 46 sẵn ở bảng phụ)
Viết các cặp tgđd theo thứ tự đỉnh tương ứng ? vì sao?
2/ cho biết cách thiết lập một tỉ số từ hai tgđd để tính độ dài một cạnh chưa biết ?
Aùp dụng : Bt43b (g/v vẽ hình 46 sẵn ở bảng phụ)
Điền các số liệu cần thiết còn lại trong hình vẽ 
Lập tỉ số cần thiết để tính độ dài cạnh EF , BF ?
B. Họat động 2 : Tiến hành luyện tập:
Họat động của thầy
Họat động của trò
BT 44
Hãy vẽ hình và ghi GT/KL của bài?
Theo đề bài muốn tính tỉ số ta phải dựa vào các đọan thẳng AB và AC . Vậy ta phải dựa vào như thế nào?
GV : Trước hết ta đựa vào tam giác đồng dạng BDM và CDN suy ra được tỉ số rồi dựa vào tia phân giác của góc A ta suy ra 
Từ đó tính được tỉ số .
BT 44
GT 
KL : 
Câu b muốn chứng minh ta phải chứng minh gì?
Vậy hãy chứng minh ?
Có nhận xét gì về bài làm?
GV : Chốt lại.
BT45/80 SGK
Để tính các đọan thẳng AC, DF và EF ta phải chứng minh gì trước tiên?
? Khi đó ta có các tỉ số nào?
Hãy trình bày cách tính và thực hiện trình bày bảng?
? Có nhận xét gì về bài làm?
GV : chốt lại bài làm.
HS : Thực hiện.
=> 
BT45/80 SGK
HS : Thực hiện tại chổ và trình bày bảng.
C . Họat động 3 : Hướng dẩn học ở nhà :
Xem lại các bài tóan vừa giải.
Học các kiến thức về tam giác đồng dạng.
Ôn lại các kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, tính chất tia phân giác.
Ôn tập lại các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và tam giác vuông.
III . Rút kinh nghiệm :
Tiết 50: ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I\ Mục tiêu:
Học sinh nắm chắc nội dung bài toán thực hành.
Nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính tóan trong từng trường hợp 
II\ Chuẩn bị:
GV: Giác kế đứng và giác kế nằm ngang.
Bảng phụ tranh vẽ hình 54; 55 sgk
III\ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1\ Đo gián tiếp chiều cao của vật:
Để đo chiều cao của một tòa nhà, ngọn tháp hay một cây, cột điện nào đó ta có thể làm thế nào? 
Hình vẽ ( bảng phụ)
Cho học sinh các tổ thảo luận trong 5’
Trong cách đo để dược kết quả chính xác ta phải xác định giao điểm B chính xác 
Hs cả lớp thảo luận 
Điều khiển thước như hình vẽ
Chiều cao của cây là A’C’
AC; A’B; AB đo được 
Ta có hai tam giác đồng dạng 
Là ABC và A’BC’ nên 
Từ đó thay các số liệu vừa đo ta sẽ tính được chiề cao của vật .
2\ Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không tới được.
Giới thiệu bài toán 2 sgk 
Ta không thể đo trực tiếp khoảng cách hai địa điểm vậy thì làm thế nào?
GV nhận xét và tóm tắt cách làm như sgk
Hs đọc lại nhiều lần
Cả lớp chia nhóm thảo luận
Hs đưa ra cách làm của mình 
Hướng dẫn sử dụng dụng cụ :
Giới thiệu dụng cụ : giác kế đứng và ngang 
Cho học sinh đọc to phần ghi chú sgk trang 86 
Về nhà làm các bài tập 53; 54 sgk 
Tiết 51,52: THỰC HÀNH
I\ Mục tiêu:
-Hs thấy được ứng dụng của toán học vào cuộc sống .
- Sử dụng dụng cụ thành thạo .
-Có thái độ nghiêm túc cẩn thận trong khi thực hành.
II\ Chuẩn bị:
- Các loại dụng cụ : thước dây, giác kế, thước ngắm.
III\ Hoạt động dạy học:
	1\ Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại các bước thực hiện đo chiều cao của vật:
Hs trả lời 
	2\ Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1\ Bài 53: sgk
PQ= 2m; AP= 15 m; MP= 0,8 m; MN= 1,6 m
Tính AB= ?m
Ta có MN, PQ, BA đều vuông góc với AC
Để tính được AB ta phải áp dụng vào hai tam giác vuông nào?
Ta cần tính độ dài những đoạn thẳng nào? 
Gọi 1 hs nêu cách tính CM 
Hai tam giác vuông đồng dạng ACB và MCN
CM và CA
Hai tam giác vuông MCN và PCQ đồng dạng 
Do đó 
Mà 
2\ Bài 54: Cho hình vẽ AB= x; AD=m; DC=n; DF=a
Làm thế nào tính được AB? 
Yêu cầu học sinh nêu cách có thể 
Tiến hành đo được các độ dài a, m, n 
Sau đó xét hai tam giác vuông đồng dạng ABC và DFC
Thực hành đo chiều cao của vật:
Tổ chức: 
chia lớp thành hai nhóm 
Chuẩn bị: 
Phát cho mỗi nhóm một bộ dụng cụ gồm thước dây và thước ngắm.
Một Hs nhắc lại một lần về các bước tiến hành.
Mỗi nhóm chọn vật để đo
Thời gian hoàn thành là 25’
Tiến hành: 
HS nhận dụng cụ và thực hiện.
GV quan sát
Nhận xét đánh giá:
Dựa trên kết quả đo đạc và tính toán gv đánh giá và cho điểm theo nhóm.
Hướng dẫn về nhà:
Giới thiệu phần có thể em chưa biết
-trả lời các câu hỏi ôn tập chưong và xem bảng tóm tắt.
- làm các bài tập 56 đến 61 sgk
Tiết 54: ÔN TẬP CHƯƠNG 3
I\ Mục tiêu:
-Hệ thống các kiến thức đã học trong chương 3.
-Học sinh thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức
-Biết vận dụng tổng hợp các kiến thức
-Rèn luyện tư duy suy luận.
II\ Chuẩn bị:
Bảng tóm tắt 
HS:Soạn các câu hỏi ôn tập sgk.
III\ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu 1: Phát biểu và viết tỉ lệ thức biểu thị hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’.
Áp dụng: Cho AB= 5 cm; CD= 10 cm
A’B’ = 12 cm; C’D’ = 240 mm 
Hỏi AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ ?
Gọi 1 HS lên bảng 
Chú ý: Khi lập tỉ số phải cùng đơn vị đo.
Giới thiệu các tính chất của tỉ lệ thức
Câu 2: Phát biểu nội dung định lí talet
 GT 
 KL 
AB và CD tỉ lệ với A’B’ và C’D’
C’D’=240 mm =24 cm
AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ 
HS quan sát bảng tóm tắt ở sgk.
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Câu 3: Nêu nội dung định lí talét đảo ?
Mối quan hệ giữa định lí thuận và đảo?
Nêu công dụng của định lí talét đảo?
Áp dụng:
Cho hình vẽ và các độ dài cho trước
MN có song song với BC ?
Hs phát biểu 
-Giả thuyết của định lí thuận là kết luận của định lí đảo và ngược lại.
Chứng minh hai đường thẳng song song với nhau.
Để kiểm tra MN có // với BC ? ta cần chứng minh những tỉ số nào bằng nhau?
Ta có: 
Theo định lí Talet đảo MN//BC
Câu 4: Nêu tính chất của đường phân giác trong tam giác.
Chú ý với phân giác của góc ngoài .
AD là tia phân giác của BAC
AE là tia phân giác của góc ngoài góc BAC
Trong một tam giác đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
Cho hình vẽ 
Tính DC
AD là phân giác cùa góc BAC
Câu 5: Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng ?
Các tỉ số về đường cao, chu vi , diện tích của hai tam giác đồng dạng .
HS trả lời 
Dặn dò: 
Liên hệ giữa trường hợp đồng dạng với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 
Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
Làm các bài tập 58,59,60 sgk
Bài 52, 54, SBT 
Tiết 53 	KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hình Học (Bài số 3)
Trắc nghiệm: 
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Cho đoạn thẳng AB = 3dm; CD = 6cm. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là:
a/ 	b/ 2	c/ 5	d/ 20
Cho đồng dạng với MNP theo tỉ số đồng dạng là . Hỏi tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác trên là: 
a/ 	b/ 	c/ 	d/ Kết quả khác
 Chođồng dạng với MNP theo tỉ số đồng dạng là . Hỏi tỉ số diện tích của hai tam giác trên là: 
a/ 	b/ 	c/ 	d/ Kết quả khác
Cho hai tam giác vuông ABC và MNP () có . Ta nói hai tam giác này đồng dạng với nhau.
	a/ Đúng 	b/ Sai
5/ Cho hình vẽ, biết MN//BC:
 A.Số đo của x là:
 a/ x= 6 b/ x= 9 c/ x= 10
 B.Số đo của y là:
 a/ y=10 b/ y=15 c/ y=20
Tự luận:
Cho vuông tại A , AB=8 cm, AC=15 cm. Kẻ AHBC (HBC).Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D .
a/Tính tỉ số diện tích của hai tam giác ABD và ACD.
 b/ Tính độ dài cạnh BC và độ dài các đoạn thẳng BD và CD.
c/ Tính chiều cao AH của tam giác.
d/ Chứng minh rằng : AB2 = HB .BC . 

Tài liệu đính kèm:

  • doc37-53.doc