I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS Hiểu được các định nghĩa: tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Ta- lét trong tam giác.
2. Kỹ năng: - Vận dụng được các định lí trên vào giải toán.
3. Thái độ: - Liên hệ nội dung bài học với thực tế
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, một số hình ảnh đồng dạng
- HS: SGK, thước thẳng
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1
8A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: (5) - GV giới thiệu nội dung của chương 3.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8)
GV vẽ hai đoạn thẳng AB và CD trên bảng với độ dài cụ thể và giới thiệu cho HS biết như thế nào là tỉ số giữa hai đoạn thẳng.
GV lấy VD và yêu cầu HS cho VD.
Từ VD thứ hai, GV rút ra chú ý như trong SGK.
Hoạt động 2: (7)
Hãy so sánh hai tỉ số và
Từ đây, GV rút ra định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ.
HS chú ý theo dõi.
HS theo dõi, cho VD.
HS nhắc lại chú ý.
HS viết hai tỉ số của 4 đoạn thẳng và so sánh.
HS nhắc lại ĐN. 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng:
Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD kí hiệu là:
VD: AB = 300cm; CD = 500cm thì
Nếu AB = 3cm; CD = 5cm thì
Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
2. Đoạn thẳng tỉ lệ:
Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng AB và
Ngày soạn: 20 / 01 / 2013 Ngày dạy: 22 / 01 / 2013 Tuần: 21 Tiết: 37 CHƯƠNG III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG §1. ĐỊNH LÝ TALÉT TRONG TAM GIÁC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS Hiểu được các định nghĩa: tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Ta- lét trong tam giác. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các định lí trên vào giải tốn. 3. Thái độ: - Liên hệ nội dung bài học với thực tế II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, một số hình ảnh đồng dạng - HS: SGK, thước thẳng III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2.. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV giới thiệu nội dung của chương 3. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (8’) GV vẽ hai đoạn thẳng AB và CD trên bảng với độ dài cụ thể và giới thiệu cho HS biết như thế nào là tỉ số giữa hai đoạn thẳng. GV lấy VD và yêu cầu HS cho VD. Từ VD thứ hai, GV rút ra chú ý như trong SGK. Hoạt động 2: (7’) Hãy so sánh hai tỉ số và Từ đây, GV rút ra định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ. HS chú ý theo dõi. HS theo dõi, cho VD. HS nhắc lại chú ý. HS viết hai tỉ số của 4 đoạn thẳng và so sánh. HS nhắc lại ĐN. 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD kí hiệu là: VD: AB = 300cm; CD = 500cm thì Nếu AB = 3cm; CD = 5cm thì Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. 2. Đoạn thẳng tỉ lệ: Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3: (10’) GV giới thiệu định lý Talét như trong SGK. Để HS hiểu rõ hơn, GV trình bày VD 1. Trước khi trình bày, GV cần nhắc lại một tí về tỉ lệ thức các em đã được học ở lớp 7. Hoạt động 4: (5’) GV cho HS thảo luận theo nhóm bài tập này GV nhận xét bài làm của HS và cho một HS lên bảng trình bày GV chốt lại nội dung bài học cho HS HS chú ý theo dõi và nhắc lại định lý. HS chú ý theo dõi. HS thảo luận HS thực hiện HS chú ý theo dõi C’D’nếu có tỉ lệ thức: hay 3. Định lý Talét trong tam giác: Định lý ( sgk ) MN//BC () VD 1: Tính độ dài x trong hình dưới đây: Giải: Vì MN//BC nên hay Suy ra: cm VD 2: Tính độ dài x ở hình 5: Giải: Vì DE//BC nên hay Suy ra: cm 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS nhắc lại tỉ số giữa hai đoạn thẳng và định lý Talét. - Cho HS làm bài tập?4 hình b. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2, 3, 5. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: