I- MỤC TIÊU
- HS nắm vững nội dung định lý đảo và hệ quả của định lí Talét
- áp dụng định lí Talét để chứng minh hệ quả của định lí Talét
- Từ hệ quả rút ra chú ý để áp dụng tính độ dài đoạn thẳng.
II- CHUẨN BỊ
Bảng phụ, thước
- Ôn lthực hiện nội dung định lí Talét
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
1. Phát biểu định lí Talét
Vẽ hình minh hoạ?
2. Chữa bài tập 5b/59 sgk
GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS 1: Phát biểu định lí
Hình
MN//BC
=>
HS 2: Ta có
QF =DF-DQ=24-9 =15
Vì PQ//EF =>
=>
Vậy DP = 6,3
HĐ2: Bài mới (35ph)
GV: Cả lớp làm ?1 ở bảng phụ?
+ So sánh các tỉ số và
+ Vẽ đường thẳng a đi qua B và song song với BC, đường thẳng a cắt AC tại C?
+ Tính AC?
+ Nhận xét về C và C” BC và BC?
+ Từ ?1 ta có định lí sau. Đọc SGK? Hs vẽ hình vào vở ghi
HS :
=>=
HS : Vẽ hình vào vở ghi
HS: AC =3cm
HS : CC và BC BC
HS : đọc định lí đảo của định lí Talét 1. Định lí đảo
AB = 6cm
AC = 9cm
AB = 2cm
AC = 3cm
1) =
2) AC = 3cm
CC và BC BC
Định lý Talét đảo sgk
Chương III : Tam giác đồng dạng Ngày soạn:27/01/08 Ngày giảng: Tiết 37: định lý talét trong tam giác I- Mục tiêU: - HS nắm được định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ - Nắm vững nội dung của định lý Talét - Vận dụng định lý Talét để tính độ dài đoạn thẳng. II- Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước kẻ. HS: thước kẻ. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: chữa lỗi sai trong bài kiểm tra chương II HĐ2: Bài mới (30ph) GV: Cả lớp làm ?1 + Cho biết và ? + Khi đó gọi là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD Kí hiệu: + Nếu AB = 300 cm; CD = 400 cm thì tỉ số của AB và CD là gì? + Tỉ số của 2 đường thẳng có phụ thuộc cách chọn đơn vị không? GV: Cả lớp làm ?2 và rút ra định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ Hs : Cho AB = 3cm; CD = 5cm Cho EF = 4dm; MN = 7dm HS : ; HS : (1) HS : không. Vì nếu AB = 3; CD = 4 Thì (2) Từ (1) và (2) => tỉ số không phụ thuộc đơn vị Hs : ?2 Khi đó tỉ lệ với A’B’ và C’D’. GV: Cả lớp làm ?3 Trên đây chỉ là trường hợp cụ thể, tổng quát ta có định lí sau: Đọc nội dung định lí Talét? HS : Trình bày tại chỗ HS : Nếu 1 đường thẳng song song vói 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại thì nó định ra trên 2 cạnh đó những đoạn thẳng tỉ lệ + Ngoài các đoạn thẳng tỉ lệ trên ta còn suy ra tỉ số nào? HS : + Chốt lại nội dung của định lý Talét. Định lý này thừa nhận không chứng minh. HS ghi bài GV: áp dụng định lý Ta lét các em làm ví dụ sau Tìm x trong hình vẽ (bảng phụ) HS : Vì MN//EF nên theo định lý Talét có + Nhận xét bài làm của bạn? + Chữa và chốt lại nội dung của định lý Talét HS nhận xét GV: các nhóm làm ?4 + Yêu cầu HS đưa ra kết quả, sau đó chữa theo nhóm HS hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả nhóm ` Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) - Định nghĩa tỉ số của 2 đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lê? Cho ví dụ minh hoạ? - Viết nội dung định lí Talét bằng hình vẽ? - BT: 2,3/58 Hoạt động 4: Giao việc về nhà : Học định nghĩa, định lí theo sgk Bài tập về nhà: 4,5/58 Ngày soạn:27/01/08 Ngày giảng: Tiết 38 Định lý đảo và hệ quả của định lý talet I- Mục tiêu - HS nắm vững nội dung định lý đảo và hệ quả của định lí Talét - áp dụng định lí Talét để chứng minh hệ quả của định lí Talét - Từ hệ quả rút ra chú ý để áp dụng tính độ dài đoạn thẳng. II- Chuẩn bị Bảng phụ, thước - Ôn lthực hiện nội dung định lí Talét III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 1. Phát biểu định lí Talét Vẽ hình minh hoạ? 2. Chữa bài tập 5b/59 sgk GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS 1: Phát biểu định lí Hình MN//BC => HS 2: Ta có QF =DF-DQ=24-9 =15 Vì PQ//EF => => Vậy DP = 6,3 HĐ2: Bài mới (35ph) GV: Cả lớp làm ?1 ở bảng phụ? + So sánh các tỉ số và + Vẽ đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng a cắt AC tại C’’? + Tính AC’’? + Nhận xét về C’ và C” BC và B’C’? + Từ ?1 ta có định lí sau. Đọc SGK? Hs vẽ hình vào vở ghi HS : =>= HS : Vẽ hình vào vở ghi HS: AC’’ =3cm HS : C’@C’’ và BC@ B’C’ HS : đọc định lí đảo của định lí Talét 1. Định lí đảo AB = 6cm AC = 9cm AB’ = 2cm AC’ = 3cm 1) = 2) AC’’ = 3cm C’@C’’ và BC@ B’C’ Định lý Talét đảo sgk GV: Nghiên cứu ?2 ở bảng phụ? + Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp đường thẳng song song? + Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao? + So sánh các tỉ số và nhận xét? GV: Đọc hệ quả của định lí Talét? + vẽ hình ghi GT - KL của hệ quả + Cho biết hướng chứng minh + Yêu cầu HS tự chứng minh vào vở GV: Đưa ra hình vẽ 11/61 ở bảng phụ Yêu cầu HS xét xem hệ quả còn đúng trong H11 không ? Đưa ra chú ý HS: Đọc đề bài HS : 2 cặp đường thẳng song song HS: BDEF là hình bình hành. Vì có 2 cặp cạnh đối song song HS : Các tỉ số trên bằng nhau. Nhận xét: các cặp cạnh của 2 tam giác ADE và ABC’ tỉ lệ HS : Đọc hệ quả HS : Vẽ hình vào vở ghi HS : áp dụng định lí Talét đối với +) B’C’//BC + C’D//AB (tự kẻ) HS trình bày vào vở HS : đúng ?2 a) Có 2 cặp đoạn thẳng song song b) BDEF là hình bình hành c) 2. Hệ quả của định lí Talét GT: DABC; B’C’//BC KL: Chứng minh sgk/61 Chú ý: sgk/61 Hoạt động 3: Củng cố (4 phút) Làm ?3/62 BTVN: HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút) - Học định lí đảo và hệ quả của định lí Talét - BTVN: 7,9/63
Tài liệu đính kèm: