I/ MỤC TIÊU :
- Vận dụng được công thức tính diện tích hình thoi để giải một số bài toán.
- Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích hình thoi.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK , SBT
- HS : Giải các bài tập ở nhà.
III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH :
1/ On định : Kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Muốn tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc ta tính như thế nào ?
- Muốn tính diện tích hình thoi ta tính như thế nào ?
3/ Bài mới :
Giáo viên giới thiệu : Tiết trước các em đã làm quen với công thức tính diện của hình thoi. Hôm nay vận dụng công thức đó để giải một số bài tập.
TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
Hoạt động 1 : Giải bài tập 33 SGK.
Gv gọi 1 Hs đọc đề bài.
Sau khi Hs đọc đề bài xong Gv yêu cầu Hs vẽ hình.
Gv hường dẫn để Hs vẽ hình cho đúng.
Gv hỏi : Em hãy so sánh IN và NQ ?
Gv : Em hãy tính diện tích của MNPQ ?
Gv : So sánh diện tích của MNPQ và MPBA ?
Gv : Như vậy suy ra diện tích hình thoi MNPQ bằng bao nhiêu ?
HS : IN = ½ NQ
SMNPQ = MP . IN
Hs : SMNPQ = SMPBA
Hs :
SMNPQ = MP.IN
= ½ MP.NQ 1/ Bài tập 33 SGK:
Cho hình thoi MNPQ
Vẽ hình chữ nhật có cạnh là MP, cạnh kia bằng IN, mà IN = ½ NQ
Ta có :
SMNPQ = MP.IN
= ½ MP.NQ
Ngày soạn : 01/ 12/ 2008 Ngày dạy : Tuần 19 Tiết 33 §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG I/ MỤC TIÊU : - HS tính được diện tích hình thang và hình bình hành. - HS biết được mối liên hệ giữa công thức tính diện tích hình chử nhật và tam giác cân. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : SGK , SBT - HS : Xem bài trước ở nhà III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH : 1/ Oån định : Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ : Bỏ qua thay vào đó là kiểm tra việc chuẩn bị các dụng cụ của học sinh trong tiết học này. 3/ Bài mới : Giáo viên giới thiệu : Các tiết trước các em đã làm quen với một số công thức tính diện tích của các đa giác, hôm nay em tiếp tục là quen với công thức tính diện tích của hính thang và hình bình hành. TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1 : Tìm công thức tính diện tích hình thang. Gv yêu cầu Hs cả lớp thực hiện trên phiếu học tập những kết quả còn thiếu ? Phiếu Học Tập: SABCD = S+ S SADC = SABC = Suy ra SABCD = Cho AB = a và DC = b, AH = h. Kết luận: GV: Thu một số bài, chấm, chiếu một số bài, kết luận vấn đề HS vừa tìm được. Ghi bản công thức tính diện tích hình thang (sau khi cho vài HS phát biểu công thức tính hình thang vừa tìm được) HS: 3 HS đọc lại các quy tắctính điện tích của hình thang. I/ Công thức tính diện tích hình thang: Diện tích hình thang bằng nữa tích của tổng hai đáy với chiều cao h a b ð S = ½( a + b ) h Hoạt động 2 : Công thức tính diện tích hình bình hành. GV: - Nếu xem hình bình hành là một hình thang đặc biệt, diều đặc biệt đó là gì? - Dựa vào điều đó có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành từ công thức tính diện tích của hình thang không? HS - Hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. - Trong công thức tính diện tích của hình thang. Shình thang = Nếu thay b = a ta có công thức: Shình bình hành = a.h 2. công thức tính diện tích hình bình hành: Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó h a ð S = a . h Hoạt động 3 : Tìm hiểu ví dụ trong SGK Ví dụ: cho hình chữ nhật POQR có hai kích thước là a, b (xem hình vẽ) a/ Hãy vẽ một tam giác có một cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật đó. Yêu cầu học sinh suy nghĩ và cbhỉ gi cách vẽ? GV: Hãy vẽ một hình bình hàbnh có một cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằnh nữa diện tích cùa hình chữ nhật đó.(Sau khi HS trả lời, GV cho học sinh xem sách giáo khoa) GV: Cho học sinh làm bài tập cũng cố 1. Chiếu, chấm một số bài làm của học sinh. Trình bày lời giải chính xác do GV chuẩn bị sẵn. Bài tập cũng cố 2: Bài tập 27 SGK, HS chỉ suy nghĩ và trình bài bằng miệng. Bài tập về nhà: 28, 29, 30 SGK 29 dựa vào phân tích công thức tính diện tích hình thang. 30 Tương tự một bài toán về tam giác và hình chữ nhật đã làm. HS: Tương tự cho trường hợp đối với cạnh kia của hình chữ nhật HS suy nghĩ cách giải quyết vấn đề mà giá viên đặt ra, phân tích đễ tìm cách vẽ. Trã lời câu hỏi. Sau dó xem SGK. Bài tập 26 SGK, làm trên film trong. ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 23(cm) Suy ra chiều cao AD = 828 :23 = 36(cm) SABED = (23 +31). 36:2 = 972 (cm2) Ví dụ: vẽ hình bình hành có môt cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nữa diện tích của hình chữ nhật đó? Hai đỉnh kia của hình bình hành chạy trên đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối của hình chữ nhật. (trường hợp kia xét tương tự cho cạnh kia của hình bình hành) Dặn dò : Về nhà xem lại bài học theo sách và theo vỡ ghi. Giải các bài tập 26, 27, 28 SGK. Ngày soạn : 02 12/ 2008 Ngày dạy : Tuần 19 Tiết 34 §5.DIỆN TÍCH HÌNH THOI I/ MỤC TIÊU : - HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi. - HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - HS vẽ được hình thoi một cách chính xác. - HS phát hiện và chứng minh định lý về diện tích hình thoi. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : SGK , SBT - HS : Xem bài trước ở nhà III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH : 1/ Oån định : Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ : Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào ? Giải bài tập 26. 3/ Bài mới : Giáo viên giới thiệu : Tiết trước các em đã làm quen với một số công thức tính diện tích của các đa giác, hôm nay em tiếp tục là quen với công thức tính diện tích của hình thoi. TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1 : Thực hiện ?1 Gv giả sử cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc A B C D H ð Em hãy tính : SABC , SACD , SABCD ? Sau khi Hs tính xong Gv hỏi: Vậy muốn tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc chúng ta tính như thê` nào ? Hs : Lần lượt tính từng diện tích . HS : Lấy nửatích độ dài hai đường chéo. 1/ Cáchtính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Hãy tính diện tích theo AC và BD. A B C D H ð SABC = ½ AC . BH SACD = ½ AC . DH SABCD = SABC + SACD = ½ AC . BH + ½ AC . DH = ½ AC ( BH + DH ) = ½ AC . BD Muốn tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc ta tính nửa tích hai đường chéo của chúng. Hoạt động 2 : Lập công thức tính diện tích hình thoi. Gv : Hai đường chéo của hình thoi như thế nào ? Gv : Hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nhau. Vậy ta tính diện tích hình thoi theo độ dài hai đường chéo như thế nào ? Gv ta có thể xem hình thoi là hình bình hành được không ? Vì sao? Gv : Như vậy có thể sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tính diện tích hình thoi được không? Vì sao ? tính như thế nào ? Gv tóm lại ghi bảng. Hs : Vuông góc nhau. Hs : Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài hai đường chéo hình thoi đó. Hs : Được vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hs : Một số Hs trả lời. 2/ Công thức tính diện tích hình thoi: Diện tích hình thoi bằng nửatích độ dài hai đường chéo. ð d1 d2 S = d1 . d2 4/ Củng cố : Tìm hiểu cách chứng minh khác về hình thoi. Làm bài tập 33 SGK. 5/ Dặn dò : Về nhà xem lại bài theo sách và theo vỡ ghi. Giải các bài tập : 32, 33, 34 35, 36 SGK. Ngày soạn : 02 12/ 2008 Ngày dạy : Tuần 20 Tiết 35 LUYỆNTẬP I/ MỤC TIÊU : - Vận dụng được công thức tính diện tích hình thoi để giải một số bài toán. - Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích hình thoi. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : SGK , SBT - HS : Giải các bài tập ở nhà. III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH : 1/ Oån định : Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ : Muốn tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc ta tính như thế nào ? Muốn tính diện tích hình thoi ta tính như thế nào ? 3/ Bài mới : Giáo viên giới thiệu : Tiết trước các em đã làm quen với công thức tính diện của hình thoi. Hôm nay vận dụng công thức đó để giải một số bài tập. TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1 : Giải bài tập 33 SGK. Gv gọi 1 Hs đọc đề bài. Sau khi Hs đọc đề bài xong Gv yêu cầu Hs vẽ hình. Gv hường dẫn để Hs vẽ hình cho đúng. Gv hỏi : Em hãy so sánh IN và NQ ? Gv : Em hãy tính diện tích của MNPQ ? Gv : So sánh diện tích của MNPQ và MPBA ? Gv : Như vậy suy ra diện tích hình thoi MNPQ bằng bao nhiêu ? HS : IN = ½ NQ SMNPQ = MP . IN Hs : SMNPQ = SMPBA Hs : SMNPQ = MP.IN = ½ MP.NQ 1/ Bài tập 33 SGK: A N B P Q I M ð Cho hình thoi MNPQ Vẽ hình chữ nhật có cạnh là MP, cạnh kia bằng IN, mà IN = ½ NQ Ta có : SMNPQ = MP.IN = ½ MP.NQ Hoạt động 2 : Giải bài tập 34 SGK. Gv : Yêu cầu Hs đọc đề bài, sau khi Hs đọc đề bài xong Gv gọi hs vẽ hình. Gv hỏi : Em hãy so sánh SMNPQ và SABCD ? Gv : Em hãy tính SABCD ? Gv : Suy ra SMNPQ = ? SMNPQ = ½ SABCD SABCD = ½ AB.BC SMNPQ = ½ MN.PQ A N B P Q I M C B ð 2/ Bài tập 34 SGK: Ta có : SMNPQ = ½ SABCD = ½ AB.BC = ½ MN.PQ + Dặn dò : Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Thực hiện tiếp bài tập 35, 36 SGK. Ngày soạn : 15/ 12/ 2008 Ngày dạy : Tuần 20 Tiết 36 §6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I/ MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : - Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ. - Rèn kỉ năng quan sát , chọn phương pháp phân chia đa giác một cách hợp lý để việc tính toán được thực hiện dể dàng hợp lý (tính toán ít bước nhất ) - Biết thực hiện việc vẽ ,đo, tính toán một cách chính xác , cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : những hình vẽ sẳn trên giấy kẻ ô. bài toán hoàn của bài tập 38 SGK - HS :giấy kẻ ô , thước thẳng có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH : 1/ Oån định : Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ : Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào ? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào ? 3/ Bài mới : Giáo viên giới thiệu : Tiết trước các em đã làm quen với một số công thức tính diện tích của các đa giác, hôm nay em tiếp tục là quen với công thức tính diện tích của đa giác. TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1 : Vận dụng lý thuyết vào thực tiển. GV:cho một đa giác tuỳ ý ,hảy nêu phương pháp có thể dùng để tính diện tích của đa giác đó với mức độ cho phép? cơ sở phương pháp mà HS nêu ? HS vẽ các đa giác vào vỡ , suy nghỉ tìm cách tính diện tích của đa giác đó bằng thực nghiệm. Chia tam giác thành những đa giác , nhữnh hình thang nếu có thể Tính những đa giác được chia về tính diện tích của những tam giác , những hình thang. (Hình 152 SGK) Hoạt động 2 : ... lệ. - Nắm một cách chắc chắn nội dung của định lý Ta-lét. - Vận dụng được định lý Ta-létvào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : Vẽ bảng phụ vẽ hình 3 SGK. - HS : Xem lại lý thuyết về tỉ số của hai số , thước thẳng, compa III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH : 1/ Oån định : Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ : Bỏ qua 3/ Bài mới : TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1 : Oân tập tìm kiến thức mới. GV gọi HS nhắc lại tỉ số của hai số là gì? Cho hai đoạn thẳng BA = 3cm, đoạn thẳng CD = 5cm. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu? GV hình thành khái niện tỉ số của hai đoạn thẳng. Cò thể chọn đơn vị khác để đo tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Từ đó rút ra kết luận gì? Một hay hai HS phát biểu. Ta có : 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng. Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. VD: AB = 3cm, CD = 5cm. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là : * Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào đơn vị đo. Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức cũ, phát biểu kiến thức mới. Cho hai đoạn thẳng A’B’ = 6cm, C’D’ = 10cm. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’? Em có nhận xét gì về tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD với tỉ số của hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’? GV : Trên cơ sở HS nhận xét. GV hình thành khái niện đoạn thẳng tỉ lệ. Ta có: A’B’ = 6cm, C’D’ = 10cm => Ta thấy: 2. Đoạn thẳng tỉ lệ: Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức: hay Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới. GV cho HS làm ?3 SGK trên phiếu học tập So sánh tỉ số: a/. b/. c/. GV gợi ý: Có nhận xét gì về một đường thẳng song song cắt hai cạnh AB, AC? Từ nhận xét có thể rút ra kết luận so sánh các tỉ số trên. GV : Khi một đường thẳng song song với một cạnh của một tam giác và cắt hai cạnh còn lại của một tam giác đó thì rút ra kết luận gì? GV dựa trên các kết luận của HS hình thành định lý Ta-lét. GV cho một vài HS phát biểu định lý. A B’ C’ B C Nếu đặt độ dài trên các đoạn thẳng bằng nhau của đoạn AB là m, độ dài trên các đoạn thẳng bằng nhau của đoạn AC là n. Tương tự: Một số HS đọc lại định lý. GT DABC, B’C’//BC (B’Ỵ AB, C Ỵ AC KL 3. Định lý Ta-lét trong tam giác. Định lý Ta-lét: (thuận) Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của một tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Hoạt động 4 : Củng cố. GV cho 2 HS làm ?4 ở bảng. GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của HS sau đó sửa chữa thành bài hoàn chỉnh. Hai HS lên bảng: HS 1: làm câu a/. HS 2 làm câu b/. Cả lớp làm trên phiếu học tập. a/. Cho a//BC D E A x 5 10 B C Do a//BC, theo định lý Ta-lét ta có: => x= b/ C 5 4 D E y 3,5 B A Ta có : AB // DE (cùng vuông góc với AC) Theo định lý Ta-lét ta có: => y = 4 + 2,8 = 6,8 Hoạt động 5 : Bài tập về nhà Làm từ bài 1 đến bài 5 Ngày soạn : 25/ 12/ 2008 Ngày dạy : Tuần 21 Tiết 38 §2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA-LÉT I/ MỤC TIÊU : -HS hình thành định lý đảo của định lý Ta-lét từ một bài toán cụ thể. Hình thành phương pháp chứng minh và khẳng định sự đúng đắn của mệnh đề đảo. -Rèn kỹ năng vận dụng định lý đảo trong việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng được một cách linh hoạt hệ quả của định lý Ta-lét trong những trường hợp khác. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : Chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ vẽ hình ?1, ?2, ?3 - HS : Xem trước bài học và làm BT ở nhà. III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH : 1/ Oån định : Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lý Ta-lét. Aùp dụng: Tìm x trong hình sau: biết DE // BC A 4 5 9 D E B C 3/ Bài mới : TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1 : Xây dựng kiến thức định lý Talet đảo. GV yêu cầu HS làm ?1 trên phiếu luyện tập GV : Bài toán trên nếu khái quát vấn đề ta rút ra kết luận gì? HS làm trên phiếu luyện tập và kết luận: Sau khi vẽ B’C”//BC, Tính được AC” = AC’ Kết luận C” trùng với C’ và BC’ // BC. HS : phát biểu ý kiến GV trốt lại và đưa ra nội dung định lý 1/ Định lý talet đảo : A C’’ B’ C’ B C Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh nầy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại GT DABC, B’Ỵ AB, C’Ỵ AC KL B’C’ // BC Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức cũ, phát biểu kiến thức mới. Cho hai đoạn thẳng A’B’ = 6cm, C’D’ = 10cm. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’? Em có nhận xét gì về tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD với tỉ số của hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’? GV : Trên cơ sở HS nhận xét. GV hình thành khái niện đoạn thẳng tỉ lệ. Ta có: A’B’ = 6cm, C’D’ = 10cm => Ta thấy: 2. Đoạn thẳng tỉ lệ: Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức: hay Hoạt động 3 : Tìm kiến hệ quả của định lý Talet. GV :cho làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm hai bàn, làm trên một phiếu học tập, bài tập có nội dung của ?2 (SGK). Yêu cầu HS kết luận rút ra từ bài tập này là gì ?. Nếu thay các số đo ở bài tập ?2 bằng giả thiết: B’C’//BC và C’D//BB’. Chứng minh lại các tỉ số bằng nhau như trên ?. GV : khái quát các nội dung mà HS đã phát biểu đúng, ghi thành hệ quả. Trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần nối dài hai cạnh còn lại của tam giác đó, hệ quả còn đúng không ?. HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm làm trên một phiếu học tập nộp cho GV. A B’ C’ B D C HS; “Nếu có một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác, song song với cạnh còn lại, thì tạo thành một tam giác mới có các cạnh tương ứng tỉ lệ với các cạnh của tam giác đã cho”. -HS trả lời 2. Hệ quả của định lý Ta-lét Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho GT DABC, B’C’ // BC, B’Ỵ AB, C’Ỵ AC KL * Chú ý : Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. a A B C B’ C’ C’ B’ a A B C Hệ quả vẫn đúng trong trường hợp trên Hoạt động 4 : Củng cố. -Bài tập ?3 (SGK).làm trên phiếu học tập . -GV sửa sai, trình bày lời giải hoàn chỉnh đã chuẩn bị trên bảng phụ. -HS làm bài tập ?3 (SGK). HS ghi bài tập và câu hỏi thêm vào vở bài tập. Hoạt động 5 : Bài tập về nhà Bài tập về nhà: (SGK) Bài tập 6,7. Bài tập 9: Để có thể sử dụng hệ quả của định lí Ta-lét cần vẽ thêm đường phụ như thế nào là hợp lí ?! Bài tập 8: Có thể có cách chia, khác không ?. Cơ sở của cách chia đó ?. Ngày soạn : 25/ 12/ 2008 Ngày dạy : Tuần 22 Tiết 39 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý Ta-létđể giải quyết những bài toán từ đơn giảng đến phức tạp. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, phân tích, chứng minh, biến đổi tỉ lệ thức. - Qua những bài tập liên hệ thựa tế, giáo dục cho HS tính thực tiển của toán học. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : Chuẩn bị trước những hình vẽ 18, 19 SGK - HS : Phiếu học tập, học kỹ lý thuyết. III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH : 1/ Oån định : Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ : Dựa vào số liệu ghi trong hình vẽ, có rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC? Tính DE, biết BC=6,4? A 2,5 3 D E B 1,5 C 1,8 3/ Bài mới : TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1 : Giải bài tập 10. GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: Làm BT 10 SGK Mỗi nhóm làm trên một tờ giấy lớn. GV cho mỗi nhóm lên bảng dán phiếu học tập của nhóm đã trình bày xong. GV sửa sai cho mỗi nhóm và trình bài lại cho hoàn chỉnh. GV Xem hình vẽ ở bảng phụ (hình 18 SGK) và các số liệu ghi trong hình. Trình bày cách thực hiện để đo khoảng cách giữa hai điểm A, B (chiều rộng của con sông mà không cần sang bờ bên kia? HS làm theo nhóm: Cho d // BC, AH là đường cao. A d B’ C’ B H C a/.Ta có: mà => b/. nếu AH’ = AH thì SAB’C’ = = = 7,5 (cm3) HS suy nghĩ trình bày trong vở của mình 1. Sửa bài tập 10 A d B’ C’ B H C a/.Ta có: mà => b/. nếu AH’ = AH thì SAB’C’ = = = 7,5 (cm3) * Nhắm để có A, B, B’ thẳng hàng, đóng cọc ở một bờ sông. * Từ B, B’ vẽ lần lượt BC, B’C’ vuông góc với AB’ sao cho A, C, C’ thẳng hàng. * Đo BC = a, BB’ = h , B’C’ = a’. * Theo hệ quả ta có: Hoạt động 2 : Thực hiện bài tập thêm. Cho một đoạn thẳng có độ dài n, hãy dựng một đoạn thẳng có độ dài là x ssao cho: a/. Vẽ góc xOy tuỳ ý, đặt điểm N trên tia Ox sao cho ON = n. Trên tia Oy, đặt OA = 2, AB = 1 (đơn vị độ dài tuỳ chọn) Nối BN, dựng At//BN cắt Ox tại M cần dựng. x=OM= b/ Chứng minh: Theo hệ quả của định lý Ta-lét ta có: Vậy: OM= ON=n. y B 2/ Bài tập thêm : A O N M x t a/. Vẽ góc xOy tuỳ ý, đặt điểm N trên tia Ox sao cho ON = n. Trên tia Oy, đặt OA = 2, AB = 1 (đơn vị độ dài tuỳ chọn) Nối BN, dựng At//BN cắt Ox tại M cần dựng. x=OM= b/ Chứng minh: Theo hệ quả của định lý Ta-lét ta có: Vậy: OM= ON=n. Hoạt động 3 : Tìm kiến hệ quả của định lý Talet. BT13: SGK Xem hình 19 SGK, để sử dụng định lý Ta-lét hay hệ quả, ở đậ đã có yếu tố song song? A, K, C có thẳng hàng không? Sợ dây FC dùng để làm gì? BT 11: SGK Tương tự bài 10
Tài liệu đính kèm: