Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19 đến 24 - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19 đến 24 - Năm học 2009-2010

I/ MỤC TIÊU:

- HS nẵm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của hình thoi (2 đường chéo vuông góc và là các đường phân giác của các góc trong hình

 thoi), nắm được 4 dấu hiệu nhận biết hình thoi.

- HS biết dựa vào 2 tính chất đặc trưng để vẽ được hình thoi nhận biết được tứ giác là hình thoi qua các dấu hiệu của nó, vận dụng kiến thức của hình thoi trong tính toán

- Rèn kỹ năng tư duy lôgíc cho HS.

II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ bài 73 (SGK), thước thẳng.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HĐ1: KIỂM TRA

- GV nêu câu hỏi kiểm tra:

- HS1: Phát biểu định nghĩa tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành ?

- HS 2: Câu hỏi tương tự với hình chữ nhật ?

- GVnhận xét, đánh giá

- GV đặt vấn đề vào bài mới.

HĐ2: 1. ĐỊNH NGHĨA

- GV: Cho tứ giác ABCD có: AB=BC=CD=DA. Tứ giác ABCD như trên là hình thoi.

- Vậy thế nào là hình thoi?

- Yêu cầu HS làm ?1

- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. Ta có thể định nghĩa hình thoi như thế nào ?

HĐ2: 2.TÍNH CHẤT

- GV: Hình thoi là hình bình hành vậy hình thoi có tính chất gì ?

- Hãy nhắc lại các tính chất của hình bình hành ?

- Ngoài tính chất của hình bình hành ra thì hình thoi còn tính chất nào khác ?

- GV yêu cầu HS làm ?2

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK ?

- Yêu cầu HS phát biểu t/c thành định lý ?

- GVchốt tính chất của hình thoi.

- Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT-KL của định lý ?

- Yêu cầu 1 HS lên bảng c/m định lý ?

- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, đánh giá phần trình bày của bạn ?

- GV nhận xét, củng cố kiến thức

HĐ4: 3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- Hãy cho nê các cách nhận biết một tứ giác là hình thoi ?

- Ngoài dấu hiệu nhận biết bằng định nghĩa, hãy dự đoán các dấu hiệu nhận biết hình thoi qua hình bình hành?

- GV chốt lại và đưa lên bảng phụ dấu hiệu nhận biết hình thoi.

- Yêu cầu học sinh làm ?3

- Yêu cầu HS ghi GT, KL?

- Yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu nhận biết thứ 3 ?

- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày; cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, củng cố kiến thức. - HS vẽ hình

Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD =AD

- HS nêu định nghĩa (SGK)

- HS thực hiện c/m ?1

- HS nêu nhận xét: Hình thoi là hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau.

- HS: Hình thoi có đầy đủ các tính chất của hình bình hành .

-HS nêu tính chất của hình bình hành, cũng là t/c của hình thoi.

- HS hoạt động theo nhóm ?2

-HS dự đoán t/c của hình thoi

- HS phát biểu định lý

* Định lí: SGK

- HS vẽ hình

- HS ghi GT-KL

- HS lên bảng c/m:

a) Ta có cân (AB = AC) mà BO là đường trung tuyến BO cũng là đường cao của ACBD

b) Xét cân tại B

 cân tại D mà (2 góc so le trong) AC là phân giác của

- HS theo định nghĩa: Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi

- HS: + Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi

+ Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi

+ Hình bình hành có 1 đường chéo là phân giác của mỗi góc là hình thoi

- HS thực hiện ?3

-HS ghi GT-KL

- HS c/m:Vì ABCD là hình bình hành AO = OC, BO = OD. Mặt khác 4 tam giác vuông AOB, BOC, COD, DOA bằng nhau AB = BC = CD = AD ABCD là hình thoi

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 292Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19 đến 24 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10:	 Ngày soạn: 4/11/2009	Ngày dạy: 10/11/2009
	Tiết 19: Luyện tập
i/ Mục tiêu:
HS nắm chắc khái niệm khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng, khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, được ôn lại các bài tập cơ bản về tập hợp điểm.
Bước đầu làm quen với bài toán tìm tập hợp điểm có tính chất nào đó thoả mãn yêu cầu của bài.
Rèn luyện kĩ năng chứng minh một bài toán hình.
ii/ Chuẩn bị: Bảng phụ,thước thẳng, phấn màu, êke.
iii/ tiến trình dạy học: 	
hđ1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS 1: Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng d cho trước và cách đường thẳng d một đoạn bằng 2 cm ? Nêu cách vẽ?
HS 2: Phát biểu tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước?
Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá 
Hđ2: Luyện tập 
GV đưa nội dung bài toán lên bảng bảng phụ.
Yêu cầu HS cả lớp thảo luận theo nhóm làm bài.
Yêu cầu HS đại diện các nhóm trả lời.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm ?
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 70 ?
Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL?
Hãy tìm vị trí điểm của C?
GV gợi ý: Kẻ CH^OB, CH và OA có mối quan hệ ntn với nhau ?
Xác định độ dài đoạn thẳng CH ?
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn ?
GV nhận xét, đánh giá 
Yêu cầu HS đọc bài toán 
Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT-KL?
Hãy suy nghĩ cách c/m bài toán?
GV hướng dẫn HS: 
C/m ba điểm O, A, M thẳng hàng ta phải c/m gì ?
Hãy c/m AEMD là hình chữ nhật ?
Đoạn thẳng AM là ngắn nhất khi nào ?
Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn. 
GV nhận xét, chốt lại cách giải bài toán 
Bài tập 69 SGK) 
- HS thảo luận nhóm làm bài 
- HS đại diện nhóm trả lời :
(1) (7); (2) (5)
(3) (8) ; (4) (6)
Bài tập 70 (SGK) 
- HS vẽ hình 
ghi GT_KL
GT
B di chuyển trên Ox
KL
Vị trí của C ?
Kẻ ( 2 đường thẳng cùng vuông góc với 1 đường thẳng)
Xét 
 CH là đường TB của 
B di chuyển trên Ox thì C di chuyển trên d // với Ox và cách Ox :1cm
Bài tập 71 (SGK)
- HS vẽ hình 
 ghi GT-KL
- HS: 
a) Chứng minh AEMD là hình chữ nhật, OD = OEO, A, M thẳng hàng
b) Kẻ AH ^ BC, OK ^ BC; O nằm trên đường thẳng song song BC cách BC bằng AH
c) Khi M trùng với H thì AM là ngắn nhất
Vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên .
hđ3: Củng cố
 Tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước ?
Tính chất của đường thẳng // cách đều ?
GV: + Đối với loại toán tìm điểm O khi M di chuyển trước tiên ta phải xác định được điểm O di chuyển như thế nào (có thể vẽ thêm 2, 3 trường hợp của M để xác định vị trí của O từ đó rút ra quy luật)
+ Sau đó dựa vào kiến thức đã học (đường trung trực, phân giác, khoảng cách từ 
1 điểm đến đường thẳng ...) để chứng minh, tìm lời giải của bài toán.
GV chốt cách giải các dạng bài tập đã làm. 
 hướng dẫn về nhà 
Xem lại lời giải các bài toán trên.
Làm bài tập 72 (SGK).
Làm bài tập 128, 129, 131 (SBT).
Ôn tập lại các tính chất của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật.
Tuần 10:	 Ngày soạn: 4/11/2009	Ngày dạy: 14/11/2009
	Tiết 20: Hình thoi
i/ Mục tiêu:
HS nẵm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của hình thoi (2 đường chéo vuông góc và là các đường phân giác của các góc trong hình
 thoi), nắm được 4 dấu hiệu nhận biết hình thoi. 
HS biết dựa vào 2 tính chất đặc trưng để vẽ được hình thoi nhận biết được tứ giác là hình thoi qua các dấu hiệu của nó, vận dụng kiến thức của hình thoi trong tính toán
Rèn kỹ năng tư duy lôgíc cho HS. 
ii/ Chuẩn bị: Bảng phụ bài 73 (SGK), thước thẳng.
iii/ tiến trình dạy học: 
hđ1: Kiểm tra
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Phát biểu định nghĩa tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành ?
HS 2: Câu hỏi tương tự với hình chữ nhật ?
GVnhận xét, đánh giá 
GV đặt vấn đề vào bài mới.
HĐ2: 1. Định nghĩa 
 GV: Cho tứ giác ABCD có: AB=BC=CD=DA. Tứ giác ABCD như trên là hình thoi.
Vậy thế nào là hình thoi?
Yêu cầu HS làm ?1
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. Ta có thể định nghĩa hình thoi như thế nào ? 
hđ2: 2.Tính chất 
GV: Hình thoi là hình bình hành vậy hình thoi có tính chất gì ?
Hãy nhắc lại các tính chất của hình bình hành ?
Ngoài tính chất của hình bình hành ra thì hình thoi còn tính chất nào khác ?
GV yêu cầu HS làm ?2
Yêu cầu HS hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK ?
Yêu cầu HS phát biểu t/c thành định lý ?
GVchốt tính chất của hình thoi.
	Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT-KL của định lý ?
Yêu cầu 1 HS lên bảng c/m định lý ?
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, đánh giá phần trình bày của bạn ?
GV nhận xét, củng cố kiến thức 
Hđ4: 3. Dấu hiệu nhận biết 
Hãy cho nê các cách nhận biết một tứ giác là hình thoi ?
 Ngoài dấu hiệu nhận biết bằng định nghĩa, hãy dự đoán các dấu hiệu nhận biết hình thoi qua hình bình hành?
GV chốt lại và đưa lên bảng phụ dấu hiệu nhận biết hình thoi.
Yêu cầu học sinh làm ?3
Yêu cầu HS ghi GT, KL?
Yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu nhận biết thứ 3 ?
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày; cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, củng cố kiến thức.
- HS vẽ hình 
Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD =AD
- HS nêu định nghĩa (SGK)
- HS thực hiện c/m ?1
- HS nêu nhận xét: Hình thoi là hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau.
- HS: Hình thoi có đầy đủ các tính chất của hình bình hành .
-HS nêu tính chất của hình bình hành, cũng là t/c của hình thoi.
- HS hoạt động theo nhóm ?2
-HS dự đoán t/c của hình thoi
- HS phát biểu định lý 
* Định lí: SGK 
- HS vẽ hình
- HS ghi GT-KL
- HS lên bảng c/m:
a) Ta có cân (AB = AC) mà BO là đường trung tuyến BO cũng là đường cao của ACBD
b) Xét cân tại B 
 cân tại D mà (2 góc so le trong) AC là phân giác của 
- HS theo định nghĩa: Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi 
- HS: + Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi 
+ Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi 
+ Hình bình hành có 1 đường chéo là phân giác của mỗi góc là hình thoi 
- HS thực hiện ?3 
-HS ghi GT-KL
- HS c/m:Vì ABCD là hình bình hành AO = OC, BO = OD. Mặt khác 4 tam giác vuông AOB, BOC, COD, DOA bằng nhau AB = BC = CD = AD ABCD là hình thoi 
Hđ5 : Củng cố
Giáo viên treo bảng phụ bài tập 73 (SGK) 
HS thảo luận nhóm để tìm các hình thoi và giải thích:
 + Tứ giác ABCD là hình thoi vì AB = BC = CD = DA
+ Tứ giác EFGH là hình thoi vì EFGH là hình bình hành (EF = GH, EH = FG) và EG là đường phân giác .0
+ Tứ giác KINM là hình thoi vì KINM là hbhành (KO = ON, IO = IM) và 
+ Hình e) tứ giác ADBC là hình thoi vì AD = DB = BC = CA vì đều bằng R
GVnhận xét, củng cố kiến thức. 
Hướng dẫn về nhà
 Học theo vở + SGK, nắm chắc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi. 
Làm bài tập 74, 75, 76, 77 (SGK)
Tuần 11:	 Ngày soạn: 11/11/2009	Ngày dạy: 17/11/2009
	Tiết 11: 	Luyện tập
i/ Mục tiêu:
Củng cố định nghĩa hình thoi, thấy được hình thoi là dạng đặc biệt của hình bình hành. 
Biết vẽ hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. 
Phát triển tư duy lôgíc, kỹ năng của HS.
ii/ Các hoạt động dạy học: 
Hđ1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS 1: Nêu định nghĩa, tính chất hình thoi (vẽ hình ghi GT, KL của định lí)?
HS 2: Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi?
Yêu cầu HS làm bài 74?
HS: Tính AB = cm Chọn đáp án B
Yêu cầu HS lớp nhận xét câu trả lời.
GV nhận xét, đánh giá 
Hđ2 : Luyện tập
Yêu cầu HS đọc đề bài 75_SGK.
Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL.
GV: Để chứng minh MNPQ là hình thoi ta c/m ntn?
Ta cần c/m các tam giác nào bằng nhau ?
Yêu cầu HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Ngoài cách c/m trên còn có cách c/m nào khác ?
Yêu cầu HS đọc đề bài 76_SGK.
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT _ KL?
Yêu cầu HS suy nghĩ cách c/m bài toán?
GV gợi ý: MNPQ có là hình bình hành không? Vì sao?
Hai đường chéo của hình thoi có quan hệ như thế nào với nhau?
Yêu cầu HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn ?
GV nhận xét, chốt kiến thức
 Bài tập 75 (SGK)
- HS vẽ hình 
GT
ABCD là hình chữ nhật 
NA=NB, PB=PC
QC=QD, MA=MD
KL
MNPQ là hình thoi
- HS lên bảng làm 
Vì ABCD là hình chữ nhật nên:
 AB=CD, AD=BC NA=NB=QC=QD, PB=PC=MA=MD.
Vậy 4 tam giác vuông: MAN, PBN, MDQ, PCQ bằng nhau 
 MN=NP=PQ=MQ
 MNPQ là hình thoi .
Bài tập 76 (SGK)
- HS vẽ hình 
GT
ABCD là hình thoi 
MA=MB, NB=NC
QA=QD, PD=PC
KL
MNPQ là hình chữ nhật 
HS: Xét ABC: MA=MB (GT), NB=NC (gt) MN là đường TB của ABC MN//AC, tương tự PQ là đường TB của ADC PQ//AC. Suy ra MN//PQ
Chứng minh tương tự MQ//NP 
Do đó tứ giác MNPQ là hình bình hành MN//AC và ACBD MNBD
MQ//BD và BDMN MQMN. Hay . Hình bình hành MNPQ có nên MNPQ là hình chữ nhật (đpcm)
Hđ3 : Củng cố 
 Cho biết dấu hiệu nhận biết hình thoi?
Yêu cầu HS trả lời miệng bài tập 78 ?
HS: + Các tứ giác IEKF, KGMH là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau 
+ Theo tính chất hình thoi KI là tia phân giác của góc EKF, KM là tia phân giác của góc GKH I, K, M thẳng hàng, tương tự I, K, M, N, O cùng nằm trên một đường thẳng 
GV củng cố cách giải các bài tập đã làm. 
Hướng Dẫn vễ nhà 
Xem lại các bài tập đã chữa.
Nắm chắc các tính chất của HCN, Hình thoi.
 - Làm bài tập 138, 139, 140 (SBT).
	Tuần 11:	 Ngày soạn: 11/11/2009	Ngày dạy: 21/11/2009
Tiết 22: hình vuông
i/ Mục tiêu:
- Hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi 
- Biết vẽ 1 hình vuông, biết chứng minh 1 tứ giác là hình vuông 
- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh và trong các bài toán thực tế
ii/ Chuẩn bị: Bảng phụ, thước thẳng.
iii/ Tiến trình dạy học: 
HĐ1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Phát biểu định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật ?
HS2 : Phát biểu định nghĩa và các tính chất của hình thoi ?
Yêu cầu HS chỉ ra tâm đối xứng của HCN, Hình thoi ?
Yêu cầu HS nhận xét phần trả lời của bạn. 
GV nhận xét, đánh giá. 
Hđ2 : 1. Định nghĩa
GV vẽ hình 104
Quan sát hình 104, tứ giác ABCD có đặc điểm gì?
GV chốt lại:
+ Các cạnh bằng nhau 
+ Các góc bằng nhau bằng 900.
Người ta gọi tứ giác đó là hình vuông. 
Vậy thế nào là hình vuông ?
So sánh sự khác nhau giữa hình chữ nhật và hình vuông, hình thoi và hình vuông ?
GV chốt lại và ghi bảng.
Hđ3 : 2. Tính chất 
 Hình vuông có những tính chất gì?
Đường chéo của hình vuông có tính chất gì ?
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời.
GV chốt lại và đưa ra tính chất.
HĐ4: 3. Dấu hiệu nhận biết 
 Hãy nêu dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông?
Hình chữ nhật có thêm điều kiện gì để là hình vuông?
Hình thoi có thêm điều kiện gì để là hình vuông?
GV đưa ra bảng phụ dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông. 
Hãy cho biết tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình gì ?
- HS: vẽ hình 
- HS: Tứ giác
ABCD có 
4 cạnh, bốn 
góc bằng
 nhau
- HS nêu định nghĩa (SGK)
Tứ giác ABCD là hình vuông 
- HS đ/n hình vuông theo hình chữ nhật, hình thoi:
+ Hình vuông là hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau 
+ Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông
- HS: Hình vuông có đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
-HS thảo luận làm ?1 tìm tính chất đường chéo của hình vuông 
+ Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau, vuông góc với nhau tại trung điểm, mối đường chéo là đường phân giác của các góc đối.
- HS:Thảo luận tìm dấu hiệu nhận biết HV 
- HS nêu được dấu hiệu nhận biết_ SGK 
- HS rút ra nhận xét 
 Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông .
HĐ5: Củng cố
GV treo bảng phụ 
Yêu cầu HS thảo luận làm bài ?
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày :
Các tứ giác là hình vuông là:
ABCD vì ABCD là hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau. 
MNPQ vì MNPQ là hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau. 
RSTU vì RSTU là hình thoi có 1 góc vuông.
Yêu cầu HS làm Bài tập 81 (SGK) ?
HS: Xét tứ giác AEDF có 
 AEDF là hình chữ nhật (1)
 Mặt khác AD là phân giác của 
 AEDF là hình thoi (2)
 Từ 1,2 AEDF là hình vuông 
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá. 
Hướng dẫn về nhà
Học theo SGK , chú ý các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông 
Yêu cầu HS : C/m các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
Làm các bài tập 79, 80, 82 (SGK)
GV: Hướng dẫn làm bài79: Sử dụng định lí Pitago trong tam giác vuông.
Tuần 12:	 Ngày soạn: 19/11/2009	Ngày dạy: 24/11/2009
Tiết 23: Luyện tập
i/ Mục tiêu:
Ôn tập củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. 
 Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình dạng 1 tứ giác.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
ii/ Chuẩn bị: Bảng phụ, thước thẳng. 
iii/ tiến trình dạy học: 
 Hđ1 : Kiểm tra 
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Phát biểu định nghĩa hình vuông, so sánh sự giống và khác nhau giữa định nghĩa hình vuông với định nghĩa hình chữ nhật và hình thoi? Làm bài tập 79a_SGK.
HS2: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông? Làm bài tập 79a_SGK.
GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Luyện tập
GV treo bảng phụ bài 83(SGK). 
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời ?
GV vẽ hình mô tả các câu sai a và d.
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 84_SGK.
Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán?
Vì sao AEDF là hình bình hành ?
Yêu cầu HS lên bảng làm bài phần a.
Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV: Hướng dẫn phần b,c
Khi nào hình bình hành trở thành hình thoi ?
Khi nào hình bình hành trở thành hình chữ nhật, hình vuông ?
Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét bài làm của HS.
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 85_SGK
Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT_ KL.
Yêu cầu hoạt động nhóm
 Yêu cầu HS đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Yêu cầu các nhóm khác nhận xét ?
GV nhận xét, chốt lại cách giải bài toán.
Bài 83 (SGK) 
- HS thảo luận trả lời :
+ Các câu đúng: b, c, e
+ Các câu sai: a và d
Bài 84 (SGK)
- HS vẽ hình 
- HS ghi GT_KL 
- HS lên bảng làm bài :
a) Xét tứ giác AEDF có: AE // DF (gt)
AF // DE (GT) AEDF là hình bình hành (2 cặp cạnh đối //)
b) Theo dấu hiệu nhận biết hình thoi D thuộc tia phân giác của góc A
Vậy khi D thuộc tia phân giác của góc A thì AEDF là hình thoi 
c) Khi hình bình hành AEDF có AEDF là hình chữ nhật 
 Khi D thuộc tia phân giác của A thì AEDF là hình vuông 
Bài 85 (SGK)
 - HS vẽ hình 
- Đại diện nhóm lên bảng làm bài :
a) Xét tứ giác AEFD: EF // AD (vì EF là đường TB của hình thang ABCD)
 EFAD AEFD là hình chữ nhật (1)
Vì AB = 2AE (gt)
mà AB = 2AD AE = AD (2)
Từ 1, 2 AEFD là hình vuông.
b) Ta có: AECF là hình bình hành
 FM // EN (1)
EBFD là hình bình hành ME // NF (2)
Từ (1), (2) ENFM là hình bình hành 
mà ENFM là hình chữ nhật 
Ta có è là phân giác góc MEN (DCE là tam giác vuông cân)
Vậy ENFM là hình vuông.
Hđ 3: Củng cố
GV nêu câu hỏi củng cố bài:
Nêu dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình vuông ?
Nêu các tính chất của hình vuông ?
GV chốt kiến thức của các bài tập đã giải. 
hướng dẫn về nhà 
Xem lại các bài tập đã giải. 
Trả lời 5 câu hỏi phần ôn tập chương I (SGK)
 Làm bài tập 87, 88, 89 (SGK)
Tuần 12:	 Ngày soạn: 19/11/2009	Ngày dạy: 28/11/2009
Tiết 24: ôn tập chương I
i/ Mục tiêu:
Hệ thống hoá kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).
Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh. 
Rèn luyện ýthức tự giác học tập của HS.
ii/ Chuẩn bị: Bảng phụ, thước thẳng.
iii/ tiến trình dạy học: 
hđ1: I. Ôn tập lí thuyết
 GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành vào phiếu học tập.
GV treo bảng phụ có biểu diễn các tứ giác, yêu cầu HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả hoàn thành vào bảng phụ tính chất, dấu hiệu nhận biết của các tứ giác.
Yêu cầu HS nhận xét kết quả của nhóm khác 
 GV nhận xét chốt kiến thức. 
Hđ2: II. Bài tập 
GV treo bảng phụ bài tập 87.
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
Yêu cầu HS lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
GV nhận xét, chốt lại kiến thức đã học.
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 88_SGK.
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT_ KL.
Tứ giác EFGH là hình gì?
Hãy chứng minh EFGH là hình bình hành ?
Yêu cầu 1 HS lên bảng chứng minh, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, chốt kiến thức.
 EFGH có thêm điều kiện gì để trở thành : 
a/ Hình chữ nhật ?
b/ Hình thoi ?
c/ Hình vuông ?
Yêu cầu HS lên bảng làm ?
GV nhận xét, chốt kiến thức 
- HS: thảo luận hoàn thành vào phiếu học tập:
+Tính chất 
+ Dấu hiệu nhận biết
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 
- Các nhóm trao đổi chéo phiếu học tập nhận xét.
- HS nhận xét kết quả của các nhóm.
Bài 87 (SGK)
- HS đứng tại chỗ trả lời: 
a) hình chữ nhật là tập con của hình bình hành, hình thang.
b) hình thoi là tập con của hình bình hành, hình thoi 
c) hình vuông 
Bài 88 (SGK)
 - HS vẽ hình, ghi
GT_KL. 
- HS lên bảng làm bài :
Xét ABC có EF là đường TB
 ; EF // AC (1)
Xét DGA có HG là đường TB 
 , HG // AC (2)
Từ (1),(2) EF = GH; EF // GH
 tứ giác EFGH là hình bình hành 
- HS trả lời: 
a) EFGH là hình chữ nhật khi ADBD
b) EFGH là hình thoi khi AC = BD
c) EFGH là hình vuông khi thoả mãn 2 điều kiện trên.
Hđ3: Củng cố
Dấu hiệu nhận biết các tứ giác ?
Tính chất đối xứng trục, đối xứng tâm? Hình có tâm, trục đối xứng ?
GV: chốt kiến thức các bài tập đã giải .
Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập lại các kiến thức trong chương
Làm lại các bài tập trên, bài 89 (SGK)
Làm các bài tập 161, 162, 163, 164 (SBT)
Giờ sau kiểm tra 1 tiết:
GV: Hướng dẫn làm bài 89(SGK): 
Ta chứng minh MEAD
 (do MAB cân tại M MDAB)
AEMC là hình bình hành do :
 ME // AC (cùng AB) 
AE // CM (do DAE = DBM)
c) Chu vi AEBM = 4.BC 

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8(10,11, 12).doc