Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13 + 14 (Bản 4 cột)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13 + 14 (Bản 4 cột)

I MỤC TIÊU:

- Hs hiểu được định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm. Nhận biết hình bình hành là có tâm đối xứng.

- Biết vẽ một điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.

- Biết nhận ra một hình có tâm đối xứng trong thực tế.

II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- Gv: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu.

- Hs: Dụng cụ: thước thẳng, thước đo góc, compa, xem lại bài trục đối xứng.

 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Kiểm tra bài cũ: 7

Định nghĩa hình bình hành? Vẽ hình bình hành ở bảng?

Nêu cac tính chất của hbh. Hình bình hành có trục đối xứng không? Hbh có tính chất gì (gt bài mới)

2. Bài mới:

T

G Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của H.sinh Nội dung ghi bảng

6 Hoạt động 1:

-Yêu cầu hs làm ? 1

-Gv nêu định nghĩa

-Điểm đối xứng của điểm O qua điểm O là điểm nào?

-Gv nêu quy ước trong SGK.

-Hs làm ? 1

-Hs trả lời

-Hs nêu cách vẽ 2 điểm đối xứng qua một điểm

 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:

a) Định Nghĩa: sgk /93

 A O A

Hai điểm A và A đối xứng nhau qua điểm O.

b) Quy ước: SGK/ 93

14 Hoạt động 2:

-Yêu cầu hs làm ? 2

-Gthiệu 2 đoạn thẳng AB và AB đối xứng với nhau qua điểm O

-Giới thiệu O được gọi là tâm đối xứng.

-Cho tam giác ABC và điểm O tuỳ ý.Hãy vẽ hình đối xứng của tam giác ABC qua O.

-Nhận xét gì về đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm.

-Hs làm ?2 trên bảng

- Hs nêu đn hai đoạn đối xứng qua một điểm.

-Hs lên bảng vẽ hình

- Tương tự trong đối xứng trục chúng bằng nhau. 2. Hai hình đối xứng qua một điểm::

? 2 A C B

 O

 B C A

AB và AB là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua điểm O

· Định nghĩa: SGK/ 94

Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình.

*Chú ý: SGK/94

Hai đoạn thẳng( góc, tam giác )

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13 + 14 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 13 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình bình hành, kỹ năng sử dụng những tính chất của hình bình hành trong chứng minh.
- Rèn luyện thêm cho học sinh thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ
- Gv: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, compa.
- Hs: Dụng cụ: thước thẳng, compa, bảng nhóm. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1. Kiểm tra bài cũ: 10’
Hs1: Các dấu hiệu nhận biết hình bình hành?
Chứng minh tứ giác có hai đường chéo giao nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành?
Hs2: Giải bài tập 45a/92
 2. Bài mới: 
T
G
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của H.sinh
Nội dung ghi bảng
10’
HĐ1: Sửa bài tập
-Yêu cầu hs sửa bài tập
-Có những cách nào cm 2 đường thẳng song song?
- DEBF là hình gì ? Vì sao?
_ Hs viết gt, kl
 ABCD là hình bình hành
 CE: phân giác góc C
 BF: phân giác góc B
DE//BF
DEBF là hình gì?
-Hs nhận xét
-Hs trình bày 
Bài 45/92:
 A E B 
C F D
Chứng minh:
*Ta có: EBF =1/2B(BF là phân giác gócB)
ECF=1/2C(CF là phân giác C)
Mà B = C (2góc đối của hbh)
Nên EBF = ECF
*Lại có EBF=BFD( slt doAB//CD)
Suy ra ECF = BFD
Hai góc ở vị trí đồng vị nên CE//BF
13’
Hoạt động 2: Luyện tập
-Cho hs làm bài tập 47 ở SGK theo nhóm hai bạn.
Nhóm 1 trình bày lời giải câu a
Nhóm 2 trình bày lời giải câu b
II. Luyện tập:
Bài 47 /93:
 A B
 K
 H
D C
T
G
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của H.sinh
Nội dung ghi bảng
10’
-Cho hs đọc đề, gọi một hs lên bảng vẽ hình ghi GT & KL.
- Hãy dự đoán ABCD là hình gì?
- Hãy chọn dấu hiệu để cm?
+ Hd: Cho các trung điểm ta có điều gì?
_ Có thể chứng minh cặp cạnh nào song song và bằng nhau nữa?
-Nếu cho thêm giả thiết AC = BD thì em có nhận xét gì về hình bình hành HEFG? Hay nếu cho thêm AC vuông góc với BD thì hình bình hành có gì đặc biệt.
GT Tứ giác ABCD
 E, F, G, H laØ trung 
 điểm của AB, BC, 
 CD, DA.
KL ABCD là hình gì?
 A E B
 H
D F
 G
 C 
Bài 48/93:
Chứng minh: 
Ta có: E, H là trung điểm của AB và AD nên HE là ĐTB của DADB Þ HE = ½ DB và DB // HE (1)	
Tương tự: GF là ĐTB của DCDB
Þ GF = ½ DB và DB // GF (2)	
Từ(1) và (2) Þ GF//HE và GF=HE
Vậy ABCD là hình bình hành.
3.BTVN: 2’
Học lại các dấu hiệu nhận biết hbh.
Làm bt 49/93
Học lại đối xứng trục
IV.BỔ SUNG 
 Tiết 14 ĐỐI XỨNG TÂM 
I MỤC TIÊU:
- Hs hiểu được định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm. Nhận biết hình bình hành là có tâm đối xứng.
- Biết vẽ một điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
- Biết nhận ra một hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Gv: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu.
- Hs: Dụng cụ: thước thẳng, thước đo góc, compa, xem lại bài trục đối xứng. 
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Kiểm tra bài cũ: 7’
Định nghĩa hình bình hành? Vẽ hình bình hành ở bảng?
Nêu cacù tính chất của hbh. Hình bình hành có trục đối xứng không? Hbh có tính chất gì (gt bài mới)
Bài mới:
T
G
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của H.sinh
Nội dung ghi bảng
6’
Hoạt động 1:
-Yêu cầu hs làm ? 1
-Gv nêu định nghĩa
-Điểm đối xứng của điểm O qua điểm O là điểm nào?
-Gv nêu quy ước trong SGK.
-Hs làm ? 1
-Hs trả lời
-Hs nêu cách vẽ 2 điểm đối xứng qua một điểm
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:
Định Nghĩa: sgk /93
 A O A’
Hai điểm A và A’ đối xứng nhau qua điểm O. 
Quy ước: SGK/ 93
14’
Hoạt động 2:
-Yêu cầu hs làm ? 2
-Gthiệu 2 đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng với nhau qua điểm O
-Giới thiệu O được gọi là tâm đối xứng.
-Cho tam giác ABC và điểm O tuỳ ý.Hãy vẽ hình đối xứng của tam giác ABC qua O. 
-Nhận xét gì về đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm.
-Hs làm ?2 trên bảng
- Hs nêu đn hai đoạn đối xứng qua một điểm. 
-Hs lên bảng vẽ hình
- Tương tự trong đối xứng trục chúng bằng nhau.
2. Hai hình đối xứng qua một điểm:: 
? 2 A C B
 O
 B’ C’ A’
AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua điểm O
Định nghĩa: SGK/ 94
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình.
*Chú ý: SGK/94
Hai đoạn thẳng( góc, tam giác )
15’
- Giới thiệu H78 hai hình H và H’ đối xứng nhau qua O.
- Nêu cách vẽ hình đối xứng của tứ giác qua 1 điểm?
Hoạt động 3:
-Yêu cầu hs làm ? 3
-GV giới thiêu tâm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD.
-Nhận xét gì về điểm đối xứng qua O của các điểm thuộc hình bình hành.
- G nêu đn tâm đối xứng của một hình.
Tìm tâm đối xứng của hình bình hành?® định lý
- Gv treo bảng phụ gọi một hs lên bảng trình bày
- Vẽ điểm đối xứng của 4 đỉnh qua điểm đó.
Hình đối xứng của AB qua O là CD, hình đối xứng của AB qua O là DA, hình đối xứng Của CD qua O là AB, hình đối xứng của DA qua O là BC.
- Điểm đối xứng của mỗi điểm thuộc hbh đều thuộc hbh đó.
-Là giao điểm của hai đường chéo.
Hs làm ? 4
-Hs lên bảng.
- Hs khác làm bằng bút chì vào sgk.
đối xứng nhau qua 1 điểm thì bằng nhau.
3. Hình có tâm đối xứng:
? 3
 A B
 O
 D C
Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD.
Định nghĩa: SGK/ 95
Định lí: SGK/ 95
? 4
Bài 50/ 95:
BTVN: 2’
Học lí thuyết
Làm 51, 52, 53/ 96sgk
Hd: bài 52, vẽ 2 đường chéo hbh , áp dụng tc đường trung bình và định lí trong tam giác.
Chuẩn bị tiết sau LT
IV.BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh 8 ca nam.doc