Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Lê Văn Đơn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Lê Văn Đơn

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1(10):

GV giới thiệu phép chia hết ở số tự nhiên.

VD : 96:16.

GV tiến hành chia

2x4 -13x3+15x2+11x-3.

Cho x2-4x-3.

GV trình bày từng bước một.

GV cho HS làm

Vào bảng nhóm.

Hoạt động 2 (7):

GV cho HS làm BT67/31/SGK.

GV cho HS làm 2 nhóm.

Hoạt động 3 (6):

Gv giới thiệu phép chia có dư.

17:3=5dư 2.

17=5.3+2.

GV giới thiệu VD SGK ở bảng phụ.

Số dư là gì ? vì sao?

Khi r = 0 , ta có phép chia hết.

Hoạt động 4 (10):

GV cho HS làm BT69/31/SGK.

GV HD rồi quan sát hoạt động nhóm của HS. HS nắm lại thế nào là phép chia hết .

HS theodõi các bước hoạt động của GV.

HS tham gia từng bước.

Bảnh phụ:

(x2-4x-3)(2x2-5x+1)

=2x413x2+15x2+11x-3.

HS lập phép chia làm như trên ở bảng phụ.

HS trình bày lời giải và nhận xét bài làm nhóm còn lại.

Số bị chia = thương x số chia +dư.

HS xem và giải thích từng bước làm.

-5x+10.

HS theo dõi.

HS làm tương tự như trên.

HS trình bày ở bảng phụ.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Lê Văn Đơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A	Lê Văn Đon
Giáo án đại số 8	
Tiết 17 :	CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP.
Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là phép chia hết , phép chia có dư.
-Nắm vững cách chia.
Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (7’):
Sửa BT63/28/SGK.
 3) Bài mới (33’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(10’):
GV giới thiệu phép chia hết ở số tự nhiên.
VD : 96:16.
GV tiến hành chia 
2x4 -13x3+15x2+11x-3.
Cho x2-4x-3.
GV trình bày từng bước một.
GV cho HS làm ?
Vào bảng nhóm.
Hoạt động 2 (7’):
GV cho HS làm BT67/31/SGK.
GV cho HS làm 2 nhóm.
Hoạt động 3 (6’):
Gv giới thiệu phép chia có dư.
17:3=5dư 2.
17=5.3+2.
GV giới thiệu VD SGK ở bảng phụ.
Số dư là gì ? vì sao?
Khi r = 0 , ta có phép chia hết.
Hoạt động 4 (10’):
GV cho HS làm BT69/31/SGK.
GV HD rồi quan sát hoạt động nhóm của HS.
HS nắm lại thế nào là phép chia hết .
HS theodõi các bước hoạt động của GV.
HS tham gia từng bước.
Bảnh phụ:
(x2-4x-3)(2x2-5x+1)
=2x413x2+15x2+11x-3.
HS lập phép chia làm như trên ở bảng phụ.
HS trình bày lời giải và nhận xét bài làm nhóm còn lại.
Số bị chia = thương x số chia +dư.
HS xem và giải thích từng bước làm.
-5x+10.
HS theo dõi.
HS làm tương tự như trên.
HS trình bày ở bảng phụ. 
Phép chia hết:
2x4-13x3+15x2-3 x2-4x-3
2x4-8x3-6x2 2x2-5x+1	
-5x3+21x2+11x-3
-5x3+20x2+15x
x2-4x-3
x2-4x-3
0
Vậy (2x4-13x3+15x2+11x-3)(x2-4x-3)=2x2-5x+1.
BT67/31/SGK.
(x3-7x-x2+3):(x-3).
=x2+2x-1.
(2x4-3x3-3x2+6x-2):
(x2-2) = 2x2-3x+1.
Phép chia có dư:
5x3-3x2 +7 x2+1
5x3	5x 5x-3
	-3x2-5x+7
	-3x2	-3	
-5x+10
Dư : -5x+10.
Ta có : 5x3-3x2 +7=
=(x2+1)(5x-3)-5x+10.
TQ : A B
 R Q
Ta có : A=BQ+R.
BT69/31/sgk.
3x4+x3 +6x-5 x2+1
3x4 +3x2 3x2+x-3
 x3 -3x2+6x –5
 x3 +x
 -3x2+5x-5
 -3x2 -3
 5x-2
Dư là : R=5x-2.
Vậy :3x4+x3 +6x-5=( x2+1)( 3x2+x-3)+5x-2.
 4) Củng cố (1’):
-Thế nào là phép chia hết?
-Nếu A chia B được thương là Q dư R .Ta viết A=?
 5) Dặn dò (4’):
Học bài:Xem cách chia đa thức đã biết.
BTVN:68/31/SGK.
Chuẩn bị luyện tập.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT68/31/SGK.
a)(x+y)2:(x+y)=x+y.
b)(125x3+1):(5x+1)=((5x)3+13):(5x+1)=25x2-5x+1.
c) (x-y)2:(y-x)=(y-x)2:(y-x) = y-x.
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • doc17a.doc