Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của một tứ giác lồi

 2. Kỹ năng: - Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi

 3. Thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thực tiễn đơn giản

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, phấn màu

- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ

III . Phương Pháp Dạy Học :

- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, nhóm

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

 1. Ổn định lớp:(1) 8A1 .

 8A2 .

 2. Kiểm tra bài cũ: (3): - GV giới thiệu chương trình hình học 8.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10)

 GV đưa ra 4 hình đã vẽ sẵn như trong SGK và giới thiệu như thế nào là tứ giác.

 Như vậy, trong 4 hình trên, hình nào có hai cạnh cùng nằm trên một đường thẳng?

 Vậy hình 1d có là tứ giác hay không?

 GV dùng thước thẳng đặt trùng với một cạnh bất kì kì của một tứ giác để từ đó giới thiệu cho HS như thế nào là tứ giác lồi.

GV cho HS đọc khái niệm tứ giác lồi như trong SGK.

 HS chú ý theo dõi.

 Hình 1d.

 Không

 HS chú ý theo dõi.

 HS đọc trong SGK. 1. Định nghĩa:

Tư giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, AC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

VD: Hình 1a, b, c là tứ giác.

 Hình 1d không là tứ giác.

Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm một nử mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.

?2:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26 / 08 / 2012
Ngày dạy: 28 / 08 / 2012
Tuần: 1
Tiết: 1
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của một tứ giác lồi
	2. Kỹ năng: - Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi
	3. Thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thực tiễn đơn giản
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
III . Phương Pháp Dạy Học :
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, nhóm 
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1..
 8A2.
	2. Kiểm tra bài cũ: (3’): - GV giới thiệu chương trình hình học 8.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
 GV đưa ra 4 hình đã vẽ sẵn như trong SGK và giới thiệu như thế nào là tứ giác.
 Như vậy, trong 4 hình trên, hình nào có hai cạnh cùng nằm trên một đường thẳng?
 Vậy hình 1d có là tứ giác hay không?
 GV dùng thước thẳng đặt trùng với một cạnh bất kì kì của một tứ giác để từ đó giới thiệu cho HS như thế nào là tứ giác lồi.
GV cho HS đọc khái niệm tứ giác lồi như trong SGK.
	HS chú ý theo dõi.
 Hình 1d.
 Không
	HS chú ý theo dõi.
 HS đọc trong SGK.
1. Định nghĩa:
Tư giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, AC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
VD: 	Hình 1a, b, c là tứ giác.
	Hình 1d không là tứ giác.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm một nử mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
?2:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
 Hoạt động 2: (10’)
 GV giới thiệu các khái niệm đỉnh, góc, cạnh, điểm
 nằm trong, điểm nằm ngoài  của một tứ giác.
 GV cho HS thảo luận theo nhóm để trả lời các dấu ba chấm như trong SGK.
 GV chốt ý lại cho HS 
Hoạt động 3: (12’)
 GV yêu cầu HS nhắc lại định lý tổng ba góc của một tam giác.
 Trong tứ giác ABCD, kẻ đường chéo AC ta được mấy tam giác?
	Đó là hai tam giác nào?
	Hãy viết biểu thức tổng ba góc của hai tam giác trên.
	GV hướng dẫn HS cộng lại thì ta sẽ được kết quả. Đây cũng là chứng minh định lý.
 HS chú ý theo dõi.
 HS thảo luận nhóm.
 HS chú ý theo dõi 
 HS nhắc lại.
 Hai tam giác
 rADC và rABC
 HS trả lời.
	HS làm theo GV HD.
 HS chú ý theo dõi 
Đỉnh kề: A và B, 
Đỉnh đối: A và C, 
Đường chéo: AC và BD
Cạnh kề: AB và BC, 
Cạnh đối: AB và CD, 
Góc đối: và ; Góc kề: và 
Điểm nằm trong tứ giác: M, P, 
Điểm nằm ngoài tứ giác: N, 
2. Tổng các góc của một tứ giác:
Định lý: Tổng các góc của một tứ giác = 3600 
Chứng minh:
Xét rADC ta có: (1)
Xét rABC ta có: (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
Hay	
 	4. Củng Cố: (7’)
 	- GV cho HS làm bài tập 1 a, b
	5.Hương Dẫn Và Dặn Dò Về Nha ø: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 1 càn lại và bài tập 3.
6. Rút Kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 1 Tu Giac.doc