I. MỤC TIÊU.
- Học sinh nắm được định nghĩa hình thang và hình thang vuông, tính chất của hình thang.
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập có liên quan.
- Rèn luyện kỉ năng, tính tích cực tự giác trong học tập của học sinh.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Chuẩn bị bài và bảng phụ trước khi lên lớp.
HS: Nghiên cứu bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Ổn định lớp, Kiểm tra bài củ.
? Vẽ một tứ giác và chỉ ra các cặp cạnh đối, cạnh kề, góc đối,góc kề?
HS:
GV: Vẽ hình 13 và hỏi: Tứ giác trên có gì đặc biệt?
HS:
GV: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang.
HOẠT ĐỘNG GV - HS GHI BẢNG
GV: Vẽ hình, nêu định nghĩa và các khái niệm có liên quan.
HS: Theo dõi
GV: Cho học sinh làm ?1
HS: Thảo luận và trả lời
?1:
GV: Cho học sinh làm ?2
HS: Thảo luận trình bày.
? Muốn chứng minh AD = BC; AB =CD ta c/m như thế nào?
? Chứng minh hai tam giác ABC và CDA bằng nhau theo trường hợp nào?
? Vậy em nào c/m được?
HS: Lên bảng trình bày.
? Vậy câu b ta chứng minh theo trường hợp nào?
HS: Trình bày. 1. Định nghĩa:
* Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
* Các khái niệm:
- Cạnh đáy (Đáy lớn, đáy bé)
- Cạnh bên
- Đường cao
* Nhận xét:
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai bên song song và bằng nhau.
Ngày soạn 20 - 08 - 2010 Chương 1: Tứ giác Tiết 1: Tứ giác I. Mục tiêu. - Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi và các khái niệm có liên quan. Tính chất tổng các góc của một tứ giác. - học sinh biết vận dụng các kiến thức vào làm các bàitapj có liên quan. - Rèn luyện kỉ năng, tính tích cực tự giác trong học tập của học sinh. II. Chuẩn bị. GV: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp. HS: Nghiên cứu bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động 1: ổn định lớp, giới thiệu bài. Hoạt động 2: Định nghĩa Tứ giác. Hoạt động GV - HS Ghi bảng GV: Giới thiệu các hình a,b,c là các tứ giác. Còn hình d không phải là tứ giác. ? Vậy tứ giác là hình như thế nào? HS: Trả lời. Hình 1.1 GV: Vậy ta có định nghĩa. ? Trong các tứ giác nói trên, tứ giác nào luôn nằm trên nữa mặt phẳng có bờ chứa bất kỳ một cạnh nào? HS: Suy nghĩ trả lời(Hình a) GV: Tứ giác hình a gọi là tứ giác lồi. ? Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? HS: GV: Ta có định nghĩa tứ giác lồi. ? Trong các tứ giác ở hình 1.1, tứ giác nào là tứ giác lồi? HS: Trả lời và giải thích. GV: Nêu chú ý. GV: Đưa bảng phụ có chấm hỏi 2 trả lời. HS: Trả lời theo yêu cầu của GV GV: Giới thiệu các khái niệm liên quan. 1. Định nghĩa: * Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. * Tứ giác lồi là tứ giác nằm trên nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ một cạnh nào của tứ giác. * Chú ý: Từ nay, nói đến tứ giác mà không giải thích gì thêm thì ta hiểu đó là tứ giác lồi. * Các khái niệm: - Hai đỉnh kề nhau. - Hai đỉnh đối nhau. - Đường chéo. - Cạnh kề, cạnh đối - Góc kề, góc đối. - Điểm ở bên trong, điểm ở bêm ngoài Hoạt động 3: Tính chất tổng các góc của một tứ giác. Hoạt động GV - HS Ghi bảng ? Cho biết tổng ba góc của một tứ giác là bao nhiêu độ? HS: ? Hãy vẽ tứ giác ABCD và đường chéo AC? HS: Vẽ. ? Hình vẽ trên có bao nhiêu tam giác? HS: Trả lời ? Hãy tính ? HS: 3600 GV: Vậy ta có định lí. 2. Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng. ? Nhắc lại định nghĩa tứ giác và tứ giác lồi? ? Nêu tính chất tổng các góc của một tứ giác? HS: ? áp dụng các kiến thức vừa học làm bài tập số 1? Tìm x trong các hình vẽ sau? Hoạt động 5: HD học ở nhà. GV: - Về nhà học thuộc, nắm chắc định nghĩa, tính chất và các khái niệm liên quan. - Vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập:2 - 5 (SGK) và 1 - 10 (SBT) - Nghiên cứu trước bài hình thang. Ngày soạn 20 - 08 - 2010 Tiết 2: hình thang I. Mục tiêu. - Học sinh nắm được định nghĩa hình thang và hình thang vuông, tính chất của hình thang. - Học sinh biết vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập có liên quan. - Rèn luyện kỉ năng, tính tích cực tự giác trong học tập của học sinh. II. Chuẩn bị. GV: Chuẩn bị bài và bảng phụ trước khi lên lớp. HS: Nghiên cứu bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động 1: ổn định lớp, Kiểm tra bài củ. ? Vẽ một tứ giác và chỉ ra các cặp cạnh đối, cạnh kề, góc đối,góc kề? HS: GV: Vẽ hình 13 và hỏi: Tứ giác trên có gì đặc biệt? HS: GV: Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang. Hoạt động GV - HS Ghi bảng GV: Vẽ hình, nêu định nghĩa và các khái niệm có liên quan. HS: Theo dõi GV: Cho học sinh làm ?1 HS: Thảo luận và trả lời ?1: GV: Cho học sinh làm ?2 HS: Thảo luận trình bày. ? Muốn chứng minh AD = BC; AB =CD ta c/m như thế nào? ? Chứng minh hai tam giác ABC và CDA bằng nhau theo trường hợp nào? ? Vậy em nào c/m được? HS: Lên bảng trình bày. ? Vậy câu b ta chứng minh theo trường hợp nào? HS: Trình bày. 1. Định nghĩa: * Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. * Các khái niệm: - Cạnh đáy (Đáy lớn, đáy bé) - Cạnh bên - Đường cao * Nhận xét: - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai bên song song và bằng nhau. Hoạt động 3: Hình thang vuông. Hoạt động GV - HS Ghi bảng GV: Giới thiêu hình thang vuông. HS: Theo dõi. 2. Hình thang vuông: * Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng. ? Nhắc lại định nghĩa hình thang và hình thang vuông? HS: ? áp dụng các kiến thức vừa học làm bài tập số 6 và số 7(SGK)? Bài tập 6 ? Dùng thước và E ke kiểm tra xem tứ giác nào là hình thang? HS: Thảo luận và trả lời. Bài tập 7: Tìm x và y trong các hình vẽ sau? ? Để tìm được x và y trong các hình vẽ ta áp dụng những kiến thức nào? HS: Tổng hai góc trong cùng phía bù nhau. ? Vậy em nào tính được? HS: GV Nhận xét và uốn nắn nếu cần. Hoạt động 5: HD học ở nhà. GV: - Về nhà học thuộc, nắm chắc định nghĩa, tính chất và các khái niệm về hình thang và hình thang vuông. - Vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập:8 -10 (SGK) và 11 - 21 (SBT) - Nghiên cứu trước bài hình thang cân. Ngày soạn 28 - 08 - 2010 Tiết 3: hình thang cân I. Mục tiêu. - Học sinh nắm được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Học sinh biết xây dựng, chứng minh các tính chất và vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập có liên quan. - Rèn luyện kỉ năng, tính tích cực tự giác và khả năng trình bày bài trong học tập của học sinh. II. Chuẩn bị. GV: Chuẩn bị bài và bảng phụ trước khi lên lớp. HS: Nghiên cứu bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động 1: ổn định lớp, Kiểm tra bài củ. ? Nêu định nghĩa hình thang? HS: GV: Vẽ hình 23 và hỏi: Hình thang trên có gì đặc biệt? HS: GV: Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang. Hoạt động GV - HS Ghi bảng GV: Vẽ hình, nêu định nghĩa HS: Theo dõi ? Hình thang cân thì hai góc kề một đáy bằng nhau. Vậy hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau thì đó có phải là hình thang cân không? HS: GV: Nhấn mạnh và khắc sâu định nghĩa GV: Cho học sinh làm ?2 HS: Thảo luận và trả lời GV: Theo dõi và uốn nắn nếu cần. 1. Định nghĩa: ABCD là hình thang cân (đáy AB,CD) Hoạt động 3: Tính chất hình thang cân Hoạt động GV - HS Ghi bảng GV: Nêu bài toán của định lí 1: ? Để chứng minh hai cạnh bên bằng nhau thì ta xét mấy trường hợp? HS: Hai cạnh bên cắt nhau và hai cạnh bên song song. ? TH hai cạnh bên cắt nhau thì ta đưa về bài toán nào? HS: Tam giác cân. GV: Yêu cầu h/s lên bảng trình bày. ? Vậy hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì đó có phải là hình thang cân kkông? GV: Nêu định lí 1 ? Hình thang cân thì hai đường chéo bằng nhau không? GV: Nêu định lí 2. 2. Tính chất: a) Định lí 1. Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. (ABCD là hình thang cânAD = BC) b) Định lí 2. Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau. (ABCD là hình thang cânAC = BD) Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết Hoạt động GV - HS Ghi bảng ? Để chứng minh hai một tứ giác là hình thang cân ta c/m theo những cách nào? HS: Suy nghĩ. GV: Nêu dấu hiệu nhận biết. 3. Dấu hiệu nhận biết: * Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. * Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng. ? Nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân? HS: ? áp dụng các kiến thức vừa học làm bài tập số 11(SGK)? HS: Lên bảng trình bày. GV Nhận xét và uốn nắn nếu cần. Hoạt động 6: HD học ở nhà. GV: - Về nhà học thuộc, nắm chắc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập:12 - 17(SGK) Ngày soạn 28 - 08 - 2010 Tiết 4: luyện tập I. Mục tiêu. - Học sinh ôn lại các kiến thức về hình thang và hình thang cân. - Học sinh và vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập về hình thang và hình thang cân. - Rèn luyện kỉ năng, tính tích cực tự giác và khả năng tư duy sáng tạo của học sinh. II. Chuẩn bị. GV: Chuẩn bị bài và bảng phụ trước khi lên lớp. HS: Làm bài tập ở nhà. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động 1: ổn định lớp, Kiểm tra bài củ. ? Nêu định nghĩa hình thang, hình thang cân? HS: GV: Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân? HS: GV: Nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 2: Luyện tập. Hoạt động GV Hoạt động HS ? Cho AB = BC ta có điều gì? ? AC là phân giác góc A ta có điều gì? ? Vậy em nào trình bày được? GV: Theo dõi và uốn nắn. ? Để c/m BEDC là hình thang cân ta c/m điều gì? ? C/m đáy nhỏ bằng cạnh bên ta c/m như thế nào? ? Vậy em nào trình bày được? GV: Theo dõi và uốn nắn nếu cần. ? C/m tam giac BDE cân tại B? ? C/m hai tam giác bằng nhau ta c/m theo trường hợp nào? GV: Theo dõi và uốn nắn nếu cần. Bài tập 9(SGK): - Ta có tam giác ABC cân tại B - Lời giải: Ta có AB = BC ABC cân tại B (1) Mà AC là phân giác (2) Từ (1) và (2) AD//BC Hay ABCD là hình thang. Bài tập 16(SGK): - C/m BEDC là hình thang - Sử dụng tia phân giác. Lời giải: Xét và có: (Phân giác) BC cạnh chung (tam giác cân) (*) (gcg) ( Hai cạnh tương ứng) cân tại A là hình thang (1) cân tại E (2) Từ (*), (1) và (2) BEDC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên. Bài tập 18(SGK): a) Ta có: AC = BD (gt) AC = BE (T/c các đường thẳng song song) cân tại B b) Vì cân tại B Mà (1) Xét và có: AC = BD (gt) (theo 1) CD cạnh chung = (cgc) c) Vì = ABCD là hình thang cân Hoạt động 3: HD học ở nhà. GV: - Về nhà học thuộc, nắm chắc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập:22 - 33(SBT) - Nghiên cứu trước bài "Đường trung bình của tam giác, của hình thang. Ngày soạn 06 - 09 - 2010 Tiết 5: đường trung bình của tam giác I. Mục tiêu. - Học sinh nắm được định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác. - Học sinh biết vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập có liên quan. - Rèn luyện kỉ năng, tính tích cực tự giác trong học tập của học sinh. II. Chuẩn bị. GV: Chuẩn bị bài và bảng phụ trước khi lên lớp. HS: Nghiên cứu bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động 1: ổn định lớp, Kiểm tra bài củ. ? Hãy nêu nhận xét: + Hình thang có hai cạnh bên song song? + Hình thang có hai cạnh đáy bàng nhau? HS: - Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau và hai cạnh đáy bằng nhau. - Hình thang có hai cạnh đáy bàng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. GV: Củng cố và cho điểm; Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Xây dựng định nghĩa đường trung bình của tam giác. Hoạt động GV - HS Ghi bảng GV: Yêu cầu học sinh làm ?1: HS: ? Quan sát hình vẽ hãy dự đoán vị trí điểm E trên cạnh AC? HS: ? Muốn c/m EA = EC ... ình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông Sxq= 4 a2 a: cạnh hình lập phương Stp= 6 a2 V = a3 Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều Sxq = p .d P: Nửa chu vi đáy d: chiều cao mặt bên ( trung đoạn) Stp= Sxq + Sđáy V = S. h S: diện tích đáy h: chiều cao 2) Luyện tập - GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128 * Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h B - Củng cố: Làm bài 52* Đường cao đáy: h = * Diện tích đáy: * Thể tích : V = . 11,5 C- Hướng dẫn về nhà Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học Giờ sau ôn tập. Ngày soạn: 08 - 05 - 2011 Tiết 69: ôn tập cuối năm I- Mục tiêu: - GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. - Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- Chuẩn bị: - GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập - HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II 1. Đa giác - diện tích đa giác - Định lý Talét : Thuận - đảo - Tính chất tia phân giác của tam giác - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác - Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông + Cạnh huyền và cạnh góc vuông + = k ; = k2 2. Hình không gian - Hình hộp chữ nhật - Hình lăng trụ đứng - Hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Thể tích của các hình *HĐ2: Chữa bài tập Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: a) b) HE.HC = HD.HB c) H, M, K thẳng hàng. d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? Để CM ta phải CM gì ? Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM gì ? Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM gì ? Tứ giác BHCK là hình bình hành Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? *HĐ3: Củng cố -GV: Hướng dẫn bài tập về nhà *HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại cả năm - Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm - HS nêu cách tính diện tích đa giác -Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo - HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ? - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông? + Cạnh huyền và cạnh góc vuông HS vẽ hình và chứng minh. a) Xét và có: chung => (g-g) b) Xét và có : ( đối đỉnh) =>( g-g) => => HE. HC = HD. HB c) Tứ giác BHCK có : BH // KC ( cùng vuông góc với AC) CH // KB ( cùng vuông góc với AB) Tứ giác BHCK là hình bình hành. HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. H, M, K thẳng hàng. d) Hình bình hành BHCK là hình thoi úHM BC. Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) =>HM BC ú A, H, M thẳng hàng úTam giác ABC cân tại A. *Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật ú ú ( Vì tứ giác ABKC đã có ) ú Tam giác ABC vuông tại A. Ngày soạn: 08 - 05 - 2011 Tiết 70: ôn tập cuối năm I- Mục tiêu: - GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- Chuẩn bị: - GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học - Bài tập - HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1:Luyện tập 1) Chữa bài 3/ 132 - GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả Giải Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì : AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A b) BHCK là HCN BH HC CH BE BH HC H, D, E trùng nhau tại A Vậy ABC vuông cân tại A 2) Chữa bài 6/133 Kẻ ME // AK ( E BC) Ta có: => KE = 2 BK => ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK BC = BK + KE + EC = 5 BK => ( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A) 3) Bài tập 10/133 SGK Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? - Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ? *HĐ2: Củng cố - GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh - Ôn lại hình không gian cơ bản: + Hình hộp chữ nhật + Hình lăng trụ + Chóp đều + Chóp cụt đều *HĐ3: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại toàn bộ cả năm -Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK - Giờ sau chữa bài KT học kỳII - HS đọc bài toán - HS các nhóm thảo luận - Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải A B C M K E D a)Xét tứ giác ACC’A’ có: AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” =>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 Trong tam giác ABC ta có: AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2) V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) Ngày soạn: 16 - 05 – 2011 ôn tập I- Mục tiêu: - Củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giẩi quyết các bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó - Phân tích, chhứng minh, tính toán biến đổi tỷ lệ thức. Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. Ôn lại tính chất đường phân giác của tam giác. Iii- Tiến trình bài dạy Sĩ số : Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Các nhóm HS làm việc GT AD là tia phân giác của AB = 3 cm; AC = 5 cm; BC = 6 cm KL BD = ? ; DC = ? - Các nhóm trưởng báo cáo - GV cho HS vẽ hình. a) Chứng minh: ; b) Nếu đường thẳng a đi qua giao điểm O của hai đường chéo AC và BD. Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng OE, FO. - HS trả lời theo câu hỏi hướng dẫn của GV - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình, ghi GT, KL. - GV: Hãy so sánh diện tích ABM với diện tích ABC ? + Hãy so sánh diện tích ABDvới diện tích ACD ? + Tỷ số diện tích ABDvới diện tích ABC - GV: Điểm D có nằm giữa hai điểm B và M không? Vì sao? - Tính S AMD = ? IV- Củng cố: - GV: nhắc lại kiến thức cơ bản của định lý talet và tính chất đường phân giác của tam giác. V- Hướng dẫn về nhà - Làm bài ở SBT Bài 1 Do AD là phân giác của nên ta có: BD = 2,25 DC = 3,75cm Bài 2: Giải a) Gọi O là giao điểm của EF với BD là I ta có: (1) - Sử dụng tính chất tỷ lệ thức ta có: (1) b) Ta có: và ; - áp dụng hệ quả vào ADC và BDC EO = FO Bài 3 SABM = S ABC ( Do M là trung điểm của BC) * ( Đường cao hạ từ D xuống AB, AC bằng nhau, hay sử dụng định lý đường phân giác) * * Do n > m nên BD < DC D nằm giữa B, M nên: S AMD = SABM - S ABD = S - .S = S ( - ) = S Ngày soạn: 16 - 05 – 2011 ôn tập I- Mục tiêu: - HS ôn lại, nắm chắc định lý về 3 trường hợp đồng dạng của hai tam giác - HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập về tính các đoạn thẳng, chứng minh các tam giác đồng dạng, các đoạn thẳng bằng nhau,... - Rèn luyện kỹ năng vận dụng, vẽ hình, tính tích cực tự giác trong học tập. II- Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập. - HS: Đồ dùng, thứơc com pa, thước đo góc, các định lý. - Bài tập về nhà. Iii- Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS đọc đề bài. - Muốn tìm x ta làm như thế nào? - Hai tam giác nào đồng dạng? vì sao? - HS lên bảng trình bày GV : Cho học sinh làm trên phiếu học tập ? Muốn tìm được x,y ta phải chứng minh được 2 nào đồng dạng ? - Viết đúng tỷ số đồng dạng * Giáo viên cho học sinh làm thêm : - GV: Cho HS vẽ hình suy nghĩ và trả lời tại chỗ ( GV: dùng bảng phụ) - GV: Gợi ý: 2 Vì sao? * GV: Cho HS làm thêm Nếu DE = 10 cm. Tính độ dài BC bằng 2 pp C1: theo chứng minh trên ta có: BC = DE. = 25 ( cm) C2: Dựa vào kích thước đã cho ta có: 6-8-10 ADE vuông ở A BC2 = AB2 + AC2 = 152 + 202 = 625 BC = 25 ? Hãy nêu yêu cầu của bài toán ? ? Để tính được tỉ số ta cần tính tỉ số nào ? ? Biết AB và AC ta tính được tỉ số nào ? ? Vậy em nào tính được ? ? Để chứng minh ta chứng minh những tam giác nào đồng dạng? ? Em nào trình bày được? GV: Theo dõi nhận xét và uốn nắn. 4- Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc 3 trường hợp đồng dạng. - Làm các bài tập ở SBT 1) Bài 1 Vì AB // DE (SLT) (đ2) ABC đồng dạng với EDC (g g) = = Ta có : =x= = 1,75 = y == 4 2. Bài 2 - Xét ABC & ADE có: Â chung ABC ADE ( c.g.c) 3.Bài 3: a)Ta có (gg) Mà theo t/c đường phân giác tacó b)Ta có (gg) Ta có (gg) (đpcm) Ngày soạn: Tiết 70 Ngày giảng: Trả bài kiểm trA cuối năm A. Mục tiờu: - Học sinh thấy rừ điểm mạnh, yếu của mỡnh từ đú cú kế hoạch bổ xung kiến thức cần thấy, thiếu cho cỏc em kịp thời. -GV chữa bài tập cho học sinh . B. Chuẩn bị: GV: Bài KT học kì II – Phần hình học C. Tiến trỡnh dạy học: Sỹ số: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra ( 7’) Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn + 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân . + Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm . Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài ( 35’) + GV nhận xét bài làm của HS . + HS nghe GV nhắc nhở , nhận xét , - Đã biết làm trắc nghiệm . rút kinh nghiệm . - Đã nắm được các KT cơ bản . + Nhược điểm : - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo . -1 số em kĩ năng chứng minh hình chưa tốt, trình bày còn chưa khoa học - Một số em vẽ hình chưa chính xác. + GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo đáp án bài kiểm tra . + HS chữa bài vào vở . + Lấy điểm vào sổ + HS đọc điểm cho GV vào sổ . + GV tuyên dương 1số em có điểm cao , trình bày sạch đẹp . + Nhắc nhở , động viên 1 số em điểm còn chưa cao , trình bày chưa đạt yêu cầu . Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’) Hệ thống hóa toàn bộ KT đã học .
Tài liệu đính kèm: