A. Mục tiêu : HS
- Nắm quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba.
- Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song.
- Phát triển tư duy logic, biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, tập suy luận.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, êke, phiếu học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường thẳng a qua M và a d.
- Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song? Vẽ đường thẳng d qua M và d a.
GV đặt vấn đề vào bài mới.
II. Dạy học bài mới(32phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình 27, các HS khác vẽ hình vào vở.
- HS quan sát hình 27 SGK, trả lời .
? Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
? Phát biểu tính chất dưới dạng công thức.
- Xét vấn đề ngược lại: nếu có đường thẳng a//b và ca thì đường thẳng c có cắt và vuông góc với đường thẳng b không?
- Đối với HS khá có thể dùng tiên đề Ơclit để chứng minh.
? Nếu đường thẳng c không cắt đường thẳng b thì sao.
? c//b dẫn đến điều gì vô lí.
? Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng b thì suy ra được điều gì.
? Vậy nếu có một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó quan hệ thế nào với đường thẳng còn lại.
- HS hoạt động nhóm làm
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả.
- Nếu a // c, b // c thì a // b?
? Phát biểu tính chất.
- GV thông báo khái niệm ba đường thẳng song song.
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
Tính chất 1:
Tính chất 2:
2. Ba đường thẳng song song.
- a d vì a d và d // d.
- a d vì a d và d // d.
- d // d vì d a và d a.
Tính chất 3:
Kí hiệu: a // b // c.
Tuần 05 - Tiết 09 Ngày dạy: 6/10/07 Luyện tập A. Mục tiêu : HS - Biết tính các góc còn lại khi cho một cát tuyến cắt hai đường thẳng song song và cho biết số đo một góc. - Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song vào làm các bài tập. - Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học. B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ. Học sinh : Thước thẳng, êke, thước đo góc. . C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ ( 9 ph) - Phát biểu tiên đề Ơclit? Chữa bài tập 34 (sgk) - Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song? Chữa bài tập 35 (sgk) II. Dạy học bài mới(25phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ? Góc A1 so le với góc nào ? Góc A2 với góc nào là cặp góc đồng vị ? Hai góc B3 và A4 có quan hệ với nhau như thế nào ? B4 và A2 là cặp góc gì ? Có thể kết luận ngay hai góc đó bằng nhau được không - HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài và vẽ hình ? Nêu tên tất cả các góc của hai tam giác CAB và CDE ? Chỉ ra các cặp góc bằng nhau của hai tam giác. Bài tập 36 (SGK-Trang 94). Bài tập 37(SGK-Trang 95). III. Củng cố (Kiểm tra viết 10 phút) Câu 1: Khi nào ta có thể nói đường thẳng a song song với đường thẳng b ? Câu 2: Cho hình vẽ sau, biết a // b: a/ Viết tên các cặp góc đồng vị, các cặp góc so le trong, cặp góc trong cùng phía 1 2 2 3 1 4 4 3 b/ Chỉ ra các cặp góc bằng nhau. Đáp án: Câu1 (2đ) Câu2 (8đ) a/ Cặp góc đồng vị : Các cặp góc so le trong Các cặp góc trong cùng phía b/ Các cặp góc bằng nhau : IV. Hướng dẫn học ở nhà(1ph) - Làm lại bài kiểm tra vào vở. - Bài tập 38, 39 (SGK-Trang 95) - Đọc trước bài “ Từ vuông góc đến song song”. Tuần 05 - Tiết 10 Ngày dạy: 9/10/07 Đ6: từ vuông góc đến song song A. Mục tiêu : HS - Nắm quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. - Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song. - Phát triển tư duy logic, biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, tập suy luận. B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ. Học sinh : Thước thẳng, êke, phiếu học nhóm. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường thẳng a qua M và a ^ d. - Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song? Vẽ đường thẳng d’ qua M và d’ ^ a. GV đặt vấn đề vào bài mới. II. Dạy học bài mới(32phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV gọi một HS lên bảng vẽ hình 27, các HS khác vẽ hình vào vở. - HS quan sát hình 27 SGK, trả lời . ? Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. ? Phát biểu tính chất dưới dạng công thức. - Xét vấn đề ngược lại: nếu có đường thẳng a//b và c^a thì đường thẳng c có cắt và vuông góc với đường thẳng b không? - Đối với HS khá có thể dùng tiên đề Ơclit để chứng minh. ? Nếu đường thẳng c không cắt đường thẳng b thì sao. ? c//b dẫn đến điều gì vô lí. ? Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng b thì suy ra được điều gì. ? Vậy nếu có một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó quan hệ thế nào với đường thẳng còn lại. - HS hoạt động nhóm làm - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả. - Nếu a // c, b // c thì a // b ? ? Phát biểu tính chất. - GV thông báo khái niệm ba đường thẳng song song. 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. Tính chất 1: Tính chất 2: 2. Ba đường thẳng song song. - a ^ d’ vì a ^ d và d // d’. - a ^ d’’ vì a ^ d và d // d’’. - d // d’’ vì d’^ a và d’’^ a. Tính chất 3: Kí hiệu: a // b // c. III. Củng cố (6ph) - Nội dung các tính chất về quan hệ giữa vuông góc và song song. - Bài tập 40 (SGK-Trang 97) - Bài tập 41 (SGK-Trang 97) IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Học thuộc nội dung các tính chất. - Làm các bài tập 42, 43, 44 (SGK -Trang 98). - Bài tập 33, 34 (SBT-Trang 80). * Bài tập 42,43 : áp dụng tính chất 1. Bài tập 44 : áp dụng tính chất 2.
Tài liệu đính kèm: