A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù ; Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm.
- Luyện cách vẽ đường cao của tam giác ; Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui.
- Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng.
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Vẽ ABC
- Vẽ AI BC (IBC)
- Gọi 1học sinh vẽ hình.
? Mỗi tam giác có mấy đường cao.
(Có 3 đường cao)
? Vẽ nốt hai đường cao còn lại.
? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không.
? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông.
? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào.
?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ.
- Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau. 1. Đường cao của tam giác.
. AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC)
- Học sinh vẽ hình vào vở.
2. Định lí.
- Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm.
- Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm.
- Học sinh tiến hành vẽ hình.
- HS:
+ tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác.
+ tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông.
+ tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác.
3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.
a) Tính chất của tam giác cân
ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác)
b) Tam giác có 2 trong 4 loại đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân.
Tuần 33 - Tiết 62 Ngày dạy: / /08 luyện tập A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố tính chất đường trung trực trong tam giác. - Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác. - Thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của đoạn thẳng; Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận. B. Chuẩn bị : - Thước thẳng, com pa. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (5phút) 1. Phát biểu định lí về đường trung trực của tam giác. 2. Vẽ ba đường trung trực của tam giác. II. Tổ chức luyện tập (33phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Yêu cầu học sinh làm bài tập 52. - Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL. HD HS chứng minh : ? Nêu phương pháp chứng minh tam giác cân. - HS: + PP1: hai cạnh bằng nhau. + PP2: 2 góc bằng nhau. ? Nêu cách chứng minh 2 cạnh bằng nhau. GV yêu cầu HS đọc hình 55. ? Bài toán yêu cầu điều gì - GV vẽ hình 51 lên bảng. ? Cho biết GT, KL của bài toán - GV gợi ý: Để chứng minh B. D, C thẳng hàng ta có thể chứng minh như thế nào? ? Hãy tính góc BDA theo góc A1 (GV ghi lại chứng minh trên bảng) ? Tương tự, hãy tính góc ADC theo góc A2. ? Từ đó, hãy tính góc BDC? Bài tập 52 GT ABC, AM là trung tuyến và là trung trực. KL ABC cân ở A Chứng minh: Xét AMB, AMC có: BM = MC (GT) AM chung AMB = AMC (c.g.c) AB = AC ABC cân ở A Bài tập 55 Đoạn thẳng AB ^ AC GT ID là trung trực của AB KD là trung trực của AC KL B, D, C thẳng hàng HS: Để chứng minh B, D, C thẳng hàng ta có thể chứng minh BDC = 180o hay BDA + ADC = 180o HS: Có D thuộc trung trực của AD ị DA = DB (theo tính chất đường trung trực của đoạn thẳng) ị DDBA cân ị B = A1 ị BDA = 180o - (B + A1) = 180o - 2A1 - Tương tự ADC = 180o - 2A2. BDC = BDA + ADC = 180o - 2A1 + 180o - 2A2 = 360o - 2(A1 + A2) = 360 - 2.90o = 180o III. Củng cố (5ph) * Yêu cầu học sinh làm bài tập 54. - Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài. - Giáo viên cho mỗi học sinh làm 1 phần (nếu học sinh không làm được thì HD) ? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác ở vị trí nào, nó là giao của các đường nào. - Học sinh: giao của các đường trung trực. - Lưu ý: + Tam giác nhọn tâm ở phía trong. + Tam giác tù tâm ở ngoài. + Tam giác vuông tâm thuộc cạnh huyền. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Làm bài tập 68, 69 (SBT) HD68: AM cũng là trung trực. Tuần 33 - Tiết 63 Ngày dạy: / /08 Đ9. tính chất ba đường cao của tam giác A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù ; Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm. - Luyện cách vẽ đường cao của tam giác ; Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui. - Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận. B. Chuẩn bị : - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (5phút) 1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh. 2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng. II. Dạy học bài mới(30phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Vẽ ABC - Vẽ AI BC (IBC) - Gọi 1học sinh vẽ hình. ? Mỗi tam giác có mấy đường cao. (Có 3 đường cao) ? Vẽ nốt hai đường cao còn lại. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không. ? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông. ? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào. ?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ. - Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau. 1. Đường cao của tam giác. . AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC) - Học sinh vẽ hình vào vở. 2. Định lí. - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. - Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm. - Học sinh tiến hành vẽ hình. - HS: + tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác. + tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông. + tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác. 3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. a) Tính chất của tam giác cân ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác) b) Tam giác có 2 trong 4 loại đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân. III. Củng cố (7ph) - Vẽ 3 đường cao của tam giác. - Làm bài tập 58 (tr83-SGK) IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph) - Làm bài tập 59, 60, 61, 62 HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông. HD61: N là trực tâm KN MI Tuần 33 - Tiết 64 Ngày dạy: / /08 luyện tập A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác ; cách vẽ đường cao của tam giác. - Vận dụng giải được một số bài toán. - Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm. B. Chuẩn bị : - Com pa, thước thẳng, ê ke vuông. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh. - Nêu tính chất ba đường cao trong tam giác. II. Tổ chức luyện tập (33phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59. - Gọi 1 học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. ? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM. (đường cao của tam giác) ? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác.(Trực tâm) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b). SMP MQN - Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 ? Cách xác định trực tâm của tam giác. - Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b, lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Giáo viên chốt. Bài tập 59 (SGK) GT LMN, MQ NL, LP ML KL a) NS ML b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ. Bg: a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML b) Xét MQL có: . Xét MSP có: . Vì Bài tập 61 - Xác định được giao điểm của 2 đường cao. a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC. Trực tâm của BHC là A. b) trực tâm của AHC là B. Trực tâm của AHB là C. III. Củng cố (4ph) - Vẽ đường cao. - Tính chất đường cao, đường cao trong tam giác. IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph) - Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập. - Làm các bài tập 63, 64, 65 (SGK) - Tiết sau ôn tập. HD Bài tập 63 (tr87) a) Ta có là góc ngoài của ABD ...........(1) . Lại có là góc ngoài của ADE .........(2) . Từ 1, 2 .............. b) Trong ADE: AE > AD
Tài liệu đính kèm: