I/ MỤC TIÊU :
- Ôn luyện về phân giác của tam giác.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ phân giác.
- Học sinh tích cực làm bài tập.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Vẽ 3 phân giác của ABC (dùng thước 2 lề)
HS2: P hát biểu về phân giác trong tam giác cân.
Phát biểu tính chất về phân giác trong tam giác.
- GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của bạn.
HĐ2: LUYỆN TẬP
- GV đưa bài tập 34 – SGK lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc to đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
- Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào ?
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- GV hướng dẫn học sinh tìm cách c/m: , sau đó 1 học sinh lên bảng c/m.
- GV đưa bài tập 41 – SGK lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc to đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
- Muốn chứng minh G cách đều 3 cạnh ta cần chứng minh điều gì ?
- Yêu cầu 1 học sinh chứng minh, giáo viên ghi trên bảng.
Bài tập 34 (SGK)
- 1 HS đọc to đề bài.
- 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
GT
ABC cân ở A, AD là phân giác.
KL
a) ABD = ACD
b)
- HS chứng minh:
a) Xét ABD và ACD có:
AB = AC (vì ABC cân ở A)
(GT)
AD là cạnh chung
ABD = ACD (c.g.c)
b)
mặt khác (cân ở A)
Bài tập 41 (SGK)
- 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL.
- HS: G là giao của 3 phân giác của ABC.
Do G là trọng tâm của tam giác đều G là giao điểm của 3 đường phân giác, tức là G cách đều 3 cạnh của tam giác ABC
Tuần 31: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 57: Đ6. tính chất ba đường phân giác của tam giác I/ Mục Tiêu : Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác. Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: Đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác. Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác. Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra: Thế nào là tam giác cân, vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân? Cách vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song? Yêu cầu HS lớp nhận xét, cho điểm phần trình bày của bạn. HĐ2: 1. Đường phân giác của tam giác. GV treo bảng phụ vẽ hình mở bài. Bài tập: +Vẽ tam giác ABC: + Vẽ phân giác AM của (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC). Ta có thể vẽ được đường phân giác nào nữa không ? Hãy phát biểu và tóm tắt định lí và ghi GT, KL? Hãy c/m định lí trên ? GV: Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập. - HS: Có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, Tóm lại: Tam giác có 3 đường phân giác. - HS phát biểu định lí – SGK và nêu GT – KL của định lí. GT ABC, AB = AC, KL BM = CM - HS chứng minh: ABM và ACM có AB = AC (GT); ; AM chung ABM = ACM ị BM = CM HĐ2: 2. Tính chất ba phân giác của tam giác Yêu cầu học sinh làm ?1 Giáo viên nêu định lí. GV nêu phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui: + Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I + Chứng minh đường còn lại luôn qua I Ta cần chứng minh như thế nào ? GV và HS phân tích sơ đồ c/m : AI là phân giác IL = IK IL = IH , IK = IH BE là phân giác(gt) CF là phân giác (gt) - HS làm ?1: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm. - Học sinh phát biểu lại : Định lí: SGK - Học sinh ghi GT- KL của định lí. GT ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF KL AI là phân giác IK = IH = IL - Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh. HĐ4: củng cố GV: Phát biểu định lí tính chất ba phân giác của tam giác. Nêu cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác. Làm bài tập 36-SGK: Yêu cầu nêu được: I cách đều DE, DF I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác Hướng dẫn học ở nhà: Làm bài tập 37, 38- tr72 SGK Hướng dẫn làm bài tập 38 - SGK: Kẻ tia IO a) b) c) Có vì I thuộc phân giác góc I Tuần 31 : Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 58: luyện tập I/ Mục Tiêu : Ôn luyện về phân giác của tam giác. Rèn luyện kĩ năng vẽ phân giác. Học sinh tích cực làm bài tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Vẽ 3 phân giác của ABC (dùng thước 2 lề) HS2: P hát biểu về phân giác trong tam giác cân. Phát biểu tính chất về phân giác trong tam giác. GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của bạn. HĐ2: luyện tập GV đưa bài tập 34 – SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc to đề bài. Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào ? Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh. GV hướng dẫn học sinh tìm cách c/m: , sau đó 1 học sinh lên bảng c/m. GV đưa bài tập 41 – SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc to đề bài. Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. Muốn chứng minh G cách đều 3 cạnh ta cần chứng minh điều gì ? Yêu cầu 1 học sinh chứng minh, giáo viên ghi trên bảng. Bài tập 34 (SGK) - 1 HS đọc to đề bài. - 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. GT ABC cân ở A, AD là phân giác. KL a) ABD = ACD b) - HS chứng minh: a) Xét ABD và ACD có: AB = AC (vì ABC cân ở A) (GT) AD là cạnh chung ABD = ACD (c.g.c) b) mặt khác (cân ở A) Bài tập 41 (SGK) - 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL. GT G là trọng tâm của ABC đều KL G cách đều 3 cạnh của ABC - HS: G là giao của 3 phân giác của D ABC. Do G là trọng tâm của tam giác đều G là giao điểm của 3 đường phân giác, tức là G cách đều 3 cạnh của tam giác ABC Yêu cầu học sinh làm bài tập 42 – SGK. Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. GV hướng dẫn học sinh CM: Muốn c/m minh DABC ở A cân ta cần c/m gì ? Để c/ m AB = AC ta cần c/m hai tam giác nào bằng nhau ? GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Bài tập 42 – SGK - 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. GT ABC, AM vừa là phân giác vừa là trung tuyến KL ABC cân ở A - HS: Xét hai tam giác ABM và ACM có: = ; MB = MC Mặt khác do: ị Nên D ABM = D ACM ị AB = AC hay D ABC cân ở A Hướng dẫn học ở nhà Về nhà làm bài tập 43 (SGK). Bài tập 48, 49 (SBT-tr29).
Tài liệu đính kèm: