I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố định lí thuận , đảo về tia phân giác của một góc.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
- Học sinh có ý thức làm việc tích cực.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Vẽ , dùng thước 2 lề hãy vẽ phân giác của góc đó, tại sao nó là phân giác.
HS2: Chữa bài tập 32-SGK.
- GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của bạn.
HĐ2: LUYỆN TẬP
- GV đưa bài tập 34 – SGK lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc to đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
- Nêu cách chứng minh AD = BC ?
- GV hướng dẫn HS tìm ra lời giải dựa trên vấn đáp từng phần.
AD = BC
ADO = CBO (c.g.c)
- Yêu cầu HS chứng minh dựa trên phân tích.
- Để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì ?
- Để chứng minh AI là phân giác của góc ta cần chứng minh điều gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng c/m, HS lớp làm bài vào vở.
- GV đưa bài tập 35 – SGK lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc to đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
- Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân.
- GV bao quát hoạt động của cả lớp.
Bài tập 34 (SGK)
- 1 HS đọc to đề bài.
- 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
GT
, OA = OC, OB = OD
KL
a) BC = AD
b) IA = IC, IB = ID
c) OI là tia phân giác
- HS chứng minh:
a) Xét ADO và CBO có: (5')
OA = OC (GT); là góc chung.
OD = OB (GT)
ADO = CBO (c.g.c) (1) DA = BC
b) Từ (1) (2) và . Mặt khác: (3)
Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC
mà OB = OD, OA = OC AB = CD (4)
Từ (2), (3) và (4) BAI = DCI (g.c.g)
BI = DI, AI = IC
c) Ta có: AO = OC (GT); AI = CI (cm trên);
OI là cạnh chung. AOI = COI (c.g.c)
(2 cạnh tương ứng)
AI là phân giác của góc xOy.
Bài tập 35 (SGK)
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- HS: Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD
AD cắt CB tại I OI là phân giác.
Tuần 31: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 57: Đ6. tính chất ba đường phân giác của tam giác I/ Mục Tiêu : Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác. Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: Đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác. Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác. Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra: Thế nào là tam giác cân, vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân? Cách vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song? Yêu cầu HS lớp nhận xét, cho điểm phần trình bày của bạn. HĐ2: 1. Đường phân giác của tam giác. GV treo bảng phụ vẽ hình mở bài. Bài tập: +Vẽ tam giác ABC: + Vẽ phân giác AM của (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC). Ta có thể vẽ được đường phân giác nào nữa không ? Hãy phát biểu và tóm tắt định lí và ghi GT, KL? GV: Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm. - Giáo viên nêu định lí. - Học sinh phát biểu lại. - HS: Có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, Tóm lại: Tam giác có 3 đường phân giác. - HS phát biểu định lí – SGK và nêu GT – KL của định lí. GT ABC, AB = AC, KL BM = CM - HS c/m: ABM và ACM có: AB = AC (GT); ; AM chung ABM = ACM HĐ2: 2. Định lí đảo HĐ4: củng cố GV: Phát biểu nhận xét qua định lí 1, định lí 2 vừa học. Yêu cầu học sinh làm bài tập 31: C/m 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g từ đó OM là phân giác. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo vở ghi và SGK. Làm bài tập 32: Hướng dẫn: M là giao của 2 phân giác , ( phân giác góc ngoài) - Vẽ từ vuông góc tia AB, AC, BC. M thuộc tia phân giác Tuần 30 : Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 56: luyện tập I/ Mục Tiêu : Củng cố định lí thuận , đảo về tia phân giác của một góc. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình. Học sinh có ý thức làm việc tích cực. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Vẽ , dùng thước 2 lề hãy vẽ phân giác của góc đó, tại sao nó là phân giác. HS2: Chữa bài tập 32-SGK. GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của bạn. HĐ2: luyện tập GV đưa bài tập 34 – SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc to đề bài. Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. Nêu cách chứng minh AD = BC ? GV hướng dẫn HS tìm ra lời giải dựa trên vấn đáp từng phần. AD = BC ADO = CBO (c.g.c) Yêu cầu HS chứng minh dựa trên phân tích. để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì ? để chứng minh AI là phân giác của góc ta cần chứng minh điều gì ? Gọi 2 HS lên bảng c/m, HS lớp làm bài vào vở. GV đưa bài tập 35 – SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc to đề bài. Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân. GV bao quát hoạt động của cả lớp. Bài tập 34 (SGK) - 1 HS đọc to đề bài. - 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. GT , OA = OC, OB = OD KL a) BC = AD b) IA = IC, IB = ID c) OI là tia phân giác - HS chứng minh: a) Xét ADO và CBO có: (5') OA = OC (GT); là góc chung. OD = OB (GT) ADO = CBO (c.g.c) (1) DA = BC b) Từ (1) (2) và . Mặt khác: (3) Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC mà OB = OD, OA = OC AB = CD (4) Từ (2), (3) và (4) BAI = DCI (g.c.g) BI = DI, AI = IC c) Ta có: AO = OC (GT); AI = CI (cm trên); OI là cạnh chung. AOI = COI (c.g.c) (2 cạnh tương ứng) AI là phân giác của góc xOy. Bài tập 35 (SGK) - 1 HS lên bảng vẽ hình. - HS: Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD AD cắt CB tại I OI là phân giác. HĐ3: Củng cố: GV: Nêu cách vẽ phân giác khi chỉ có thước thẳng. Phát biểu tính chất tia phân giác của một góc. Hướng dẫn học ở nhà Về nhà làm bài tập 33 (tr70); Bài tập 44(SBT). Cắt mỗi học sinh một tam giác bằng giấy Hướng dẫn: a) Dựa vào tính chất 2 góc kề bù b) + + M thuộc Ot + M thuộc Ot'
Tài liệu đính kèm: