I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. Vận dụng vào thực tế đời sống.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, thước kẻ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT, KL.
HS2: Chữa bài tập 18 (tr63-SGK).
- GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của bạn.
HĐ1: 2. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
- GV đề bài 17 – SGK và hình vẽ lên bảng phụ.
- Cho biết GT - KL của bài toán ?
- GV yêu cầu HS trả lời miệng câu a.
- Tương tự câu a hãy chứng minh câu b?
- Yêu cầu HS lớp làm bài, gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Từ (1) và (2) em có nhận xét gì ?
- Yêu cầu HS tìm hiểu và làm bài tập 19 – SGK.
- Chu vi của tam giác được tính như thế nào ?
- Yêu cầu HS lớp làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài 22 – SGK.
- Giáo viên thu bài của 1 vài nhóm và nhận xét.
- Các nhóm còn lại báo cáo kết quả. Bài tập 17 (tr63-SGK)
- HS đọc to đề bài
- 1 HS lên bảng ghi GT - KL
GT
ABC, M nằm trong ABC
KL
a) So sánh MA với MI+IAMB + MA < ib="">
b) So sánh IB với IC + CB IB + IA < ca="" +="">
c) CM: MA + MB < ca="" +="">
- HS suy nghĩ ít phút rồi trả lời:
a) Xét MAI có : MA < mi="" +="" ia="" (bđt="" tam="">
MA + MB < mb="" +="" mi="" +="" ia="" ma="" +="" mb="">< ib="" +="" ia="">
b) Xét IBC có: IB < ic="" +="" cb="" (bất="" đẳng="" thức="" tam="">
IB + IA < ca="" +="" cb="">
c) Từ (1), (2) ta có: MA + MB < ca="" +="">
Bài tập 19 (tr63-SGK)
- Học sinh đọc to đề bài.
-HS: Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.
Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x (cm)
Theo BĐT tam giác ta có: 7,9 - 3,9 < x="">< 7,9="" +="">
4 < x="">< 11,8="" x="">
chu vi của tam giác cân là :7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Bài tập 22 (tr64-SGK)
- Học sinh đọc to đề bài.
ABC có: 90 - 30 < bc="">< 90="" +="" 30="" 60="">< bc=""><>
a) thành phố B không nhận được tín hiệu
b) thành phố B nhận được tín hiệu.
Tuần 28: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 51: Đ3. quan hệ giữa ba cạnh của tam giác bất đẳng thức tam giác I/ Mục Tiêu : Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác. Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác. Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại. Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: kiểm tra bài cũ Giáo viên yêu cầu HS chữa bài đã cho về nhà: Bài tập: Vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm a) So sánh các góc của ABC. b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC Giáo viên nhận xét, cho điểm HS và đặt vấn đề vào bài mới. HĐ2: 1. Bất đẳng thức tam giác Yêu cầu học sinh làm. Gọi 2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 câu, cả lớp làm bài vào vở. Tính tổng độ dài 2 cạnh và so sánh với độ dài cạnh còn lại (lớn nhất) ? Khi nào độ dài 3 đoạn thẳng là độ dài 3 cạnh của tam giác? Giáo viên chốt lại và đưa ra định lí. Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có 1 cạnh là BC, 1 cạnh là AB + AC ? GV hướng dẫn học sinh: AB + AC > BC BD > BC Yêu cầu học sinh chứng minh. GV hướng dẫn HS c/m ý thứ 2 AB + BC > AC AB + AC > BH + CH AB > BH và AC > CH GV lưu ý: Đây chính là nội dung bài tập 20 tr64 - SGK. - 2 HS lên bảng làm a) b) - 2 HS đọc định lí trong SGK - HS: Trên tia đối của tia AB lấy D/ AD = AC. GT ABC KL AB + AC > BC; AB + BC > AC AC + BC > AB - 1 HS trình bày miệng HĐ3: 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Nêu lại các bất đẳng thức tam giác? Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất đẳng thức? áp dụng qui tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên ? Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời. GV nêu ra trường hợp kết hợp 2 bất đẳng thức trên. Yêu cầu học sinh làm ?3. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. AB + BC > AC BC > AC - AB AB > AC - BC - Học sinh trả lời. - HS nêu: Hệ quả- SGK AC - AB < BC < AC + AB - HS lên bảng làm.?3 Không có tam giác với 3 canh 1cm; 2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm - HS đọc: Chú ý - SGK HĐ4: củng cố Bài tập 15 (SGK-Trang 63) - GV yêu HS hoạt động theo nhóm: a) 2cm + 3cm < 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. b) 2cm + 4cm = 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. c) 3cm + 4cm > 6 cm là 3 cạnh của tam giác. Bài tập 16 (SGK-Trang 63). áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có: AC - BC < AB < AC + BC 7 - 1 < AB < 7 + 1 6 < AB < 8 AB = 7 cm ị ABC là tam giác cân đỉnh A Hướng dẫn học ở nhà: Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác. Làm các bài tập 17, 18, 19 (SGK-Trang 63). Làm bài tập 24, 25 (SBT-Trang 26, 27). Tuần 28 : Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 52: luyện tập I/ Mục Tiêu : Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. Vận dụng vào thực tế đời sống. Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT, KL. HS2: Chữa bài tập 18 (tr63-SGK). GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của bạn. HĐ1: 2. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông GV đề bài 17 – SGK và hình vẽ lên bảng phụ. Cho biết GT - KL của bài toán ? GV yêu cầu HS trả lời miệng câu a. Tương tự câu a hãy chứng minh câu b? Yêu cầu HS lớp làm bài, gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. Từ (1) và (2) em có nhận xét gì ? Yêu cầu HS tìm hiểu và làm bài tập 19 – SGK. Chu vi của tam giác được tính như thế nào ? Yêu cầu HS lớp làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm bài GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài 22 – SGK. Giáo viên thu bài của 1 vài nhóm và nhận xét. Các nhóm còn lại báo cáo kết quả. Bài tập 17 (tr63-SGK) - HS đọc to đề bài - 1 HS lên bảng ghi GT - KL GT ABC, M nằm trong ABC KL a) So sánh MA với MI+iaMB + MA < ib +ia b) So sánh ib với ic + CB ib + ia < CA + CB c) CM: MA + MB < CA + CB - HS suy nghĩ ít phút rồi trả lời: a) Xét MAI có : MA < MI + ia (BĐT tam giác) MA + MB < MB + MI + ia MA + MB < ib + ia (1) b) Xét ibc có: ib < ic + CB (bất đẳng thức tam giác) ib + ia < CA + CB (2) c) Từ (1), (2) ta có: MA + MB < CA + CB Bài tập 19 (tr63-SGK) - Học sinh đọc to đề bài. -HS: Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh. Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x (cm) Theo BĐT tam giác ta có: 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9 4 < x < 11,8 x = 7,9 chu vi của tam giác cân là :7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) Bài tập 22 (tr64-SGK) - Học sinh đọc to đề bài. ABC có: 90 - 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120 a) thành phố B không nhận được tín hiệu b) thành phố B nhận được tín hiệu. HĐ3: . Củng cố: GV chốt lại cho HS lý thuyết cơ bản và các dạng bài tập đã làm. Hướng dẫn học ở nhà Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác . Làm các bài 25, 27, 29, 30 (tr26, 27-SBT). Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, com pa, thước có chia khoảng. Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.
Tài liệu đính kèm: