Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2007-2008 - Hoàng Văn Luận

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2007-2008 - Hoàng Văn Luận

A. Mục tiêu : Thông qua bài kiểm tra :

- Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.

- Rèn cho học sinh cách vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán, chứng minh bài toán ; Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính toán.

- Thái độ nghiêm túc, tự giác trong thi cử.

B. Chuẩn bị :

- GV: in ấn và phô tô đề bài.

- Học sinh : Giấy nháp, thước thẳng, com pa, thước đo độ.

C. Các hoạt động dạy học trên lớp :

* Đề bài.

Câu 1 (1điểm). Trên mỗi hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Tại sao?

a)

b)

Câu 2 (1điểm). Chọn phương án trả lời đúng :

a) Cho ABC cân tại A, có góc B = 700 góc A bằng :

A. 700 B. 1400 C. 400 D. 1000

b) Cho DEF có DE = DF ; góc D = 900 .Số đo góc E bằng :

A. 600 B. 450 C. 400 D. 500

Câu 3 (2điểm).

Điền dấu “x” vào vào ô trống một cách hợp lí

Câu Đúng Sai

a, Tam giác vuông có hai góc nhọn bằng nhau là tam giác vuông cân.

b, Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều.

c, Nếu ba góc của tam giác này lần lượt bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

d, Trong tam giác vuông bình phương một cạnh góc vuông bằng bình phương cạnh huyền trừ đi bình phương cạnh góc vuông kia.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2007-2008 - Hoàng Văn Luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 - Tiết 45
 Ngày dạy: 08/03/08
ôn tập chương ii (Tiếp)
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)
II. Dạy học bài mới(40phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.
? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm, đại diện các nhóm lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ mô tả câu e.
? Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì.
(ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C).
? Tính số đo các góc của AMN
? CBC là tam giác gì.
III. Một số dạng tam giác đặc biệt.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- 4 học sinh trả lời câu hỏi.
- 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác.
Bài tập 70 (SGK-Trang 141).
 O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK O
KL
a) ÂMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi ; BM = CN = BC
tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Bài giải:
a) AMN cân
ABC cân 
ABM và ACN có
AB = AC (GT)
 (CM trên)
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
 AMN cân
b) Xét HBM và KNC có
 (theo câu a); MB = CN
 HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) HA = AK
d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O
 e) Khi ABC là đều
ta có BAM cân vì BM = BA (GT)
tương tự ta có 
Do đó 
Vì 
tương tự ta có 
 OBC là tam giác đều.
III. Củng cố (3ph)
Các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
Tuần 25 - Tiết 46
 Ngày dạy: 11/03/08
kiểm tra chương ii
A. Mục tiêu : Thông qua bài kiểm tra :
- Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
- Rèn cho học sinh cách vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán, chứng minh bài toán ; Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính toán..
- Thái độ nghiêm túc, tự giác trong thi cử.
B. Chuẩn bị :
- GV: in ấn và phô tô đề bài.
- Học sinh : Giấy nháp, thước thẳng, com pa, thước đo độ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
* Đề bài.
Câu 1 (1điểm). Trên mỗi hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Tại sao?
a)
b)
Câu 2 (1điểm). Chọn phương án trả lời đúng :
a) Cho ABC cân tại A, có góc B = 700 góc A bằng :
A. 700 B. 1400 C. 400 D. 1000 
b) Cho DEF có DE = DF ; góc D = 900 .Số đo góc E bằng : 
A. 600 B. 450 C. 400 D. 500
Câu 3 (2điểm).
Điền dấu “x” vào vào ô trống một cách hợp lí
Câu
Đúng
Sai
a, Tam giác vuông có hai góc nhọn bằng nhau là tam giác vuông cân.
b, Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều.
c, Nếu ba góc của tam giác này lần lượt bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
d, Trong tam giác vuông bình phương một cạnh góc vuông bằng bình phương cạnh huyền trừ đi bình phương cạnh góc vuông kia.
Câu 4 (1điểm).
Tìm độ dài x trên các hình vẽ sau :
4cm
6cm
x
7cm
10cm
x
Câu 5 (5điểm).
Cho góc nhọn xOy. Gọi M là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy. 
Kẻ MA ^ Ox (AOx), Kẻ MB^ Oy (BOy)
a) Chứng minh MA = MB và là tam giác cân.
b) Đường thẳng BM cắt Ox tại D, đường thẳng AM cắt Oy tại E.
 Chứng minh MD = ME.
* Đáp án và biểu điểm.
Câu 1 (1điểm).
-Hình a) vì .... (0,5đ)
-Hình b) vì .... (0,5đ)
Câu 2 (1điểm).
a) C (0,5đ)
b) B (0,5đ)
Câu 3 (2điểm). 
a, Đ ; b, Đ ; c, S ; d, Đ 
Câu 4 (1điểm). 
Câu a: (cm) (0,5đ) 
Câu b: (cm) (0,5đ)
Câu 5 (5điểm).
Vẽ hình đúng, có kí hiệu đúng (1đ)
Ghi GT, KL đúng (0,5đ) 
Chứng minh MA = MB và cân (1,5đ)
Chứng minh MD =ME (2đ)
* Hướng dẫn học ở nhà
- Làm lại bài kiểm tra vào vở.
- Đọc trước bài “Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác”.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 45+46.doc