I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức: - Củng cố về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân và các tính chất của chúng.
2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất trong ba loại tam giác trên vào việc giải bài tập.
3. Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1
7A2
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
Thế nào là tam giác cân? Hãy phát biểu tính chất của tam giác cân.
Thế nào là tam giác vuông cân? Cho biết số đo của 3 góc trong tam giác vuông cân.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
- GV: cho HS đọc đề bài
- GV: cho hai HS lên bảng vẽ hai hình ở câu a và b
- GV: chi lớp thành 8 nhóm và cho HS thảo luận. Nhóm 1, 2, 3,4 thảo luận câu a. Nhóm 5, 6, 7, 8 thảo luận câu b
- GV: cho các nhóm nhận xét lẫn nhau và GV chốt lại.
- HS: đọc đề bài toán.
- HS: lên bảng vẽ hình.
- HS: thảo luận.
- HS: chú ý theo dõi và nhận xét lẫn nhau. Bài 49:
Giải:
a) Ta có:
Vì ABC cân tại A nên
b) Ta có:
Ngày Soạn: 03/01 /2015 Ngày Dạy : 06/01 /2015 Tuần: 20 Tiết: 36 LUYỆN TẬP §6 I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân và các tính chất của chúng. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất trong ba loại tam giác trên vào việc giải bài tập. 3. Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc. - HS: Chuẩn bị bài tập về nhà. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Thế nào là tam giác cân? Hãy phát biểu tính chất của tam giác cân. Thế nào là tam giác vuông cân? Cho biết số đo của 3 góc trong tam giác vuông cân. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) - GV: cho HS đọc đề bài - GV: cho hai HS lên bảng vẽ hai hình ở câu a và b - GV: chi lớp thành 8 nhóm và cho HS thảo luận. Nhóm 1, 2, 3,4 thảo luận câu a. Nhóm 5, 6, 7, 8 thảo luận câu b - GV: cho các nhóm nhận xét lẫn nhau và GV chốt lại. - HS: đọc đề bài toán. - HS: lên bảng vẽ hình. - HS: thảo luận. - HS: chú ý theo dõi và nhận xét lẫn nhau. Bài 49: 400 GT rABC, AB = AC KL , Giải: a) Ta có: Vì rABC cân tại A nên b) Ta có: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) - GV: cho HS đọc đề bài - GV: cho hai HS lên bảng vẽ hai hình ở câu a và b - GV: chi lớp thành 8 nhóm và cho HS thảo luận. Nhóm 1, 2, 3, 4 thảo luận câu a. Nhóm 5, 6, 7, 8 thảo luận câu b - GV: cho các nhóm nhận xét lẫn nhau và GV chốt lại. Hoạt động 3: (13’) - GV: cho HS đọc đề bài - GV: hướng dẫn HS ghi giả thiết và kết luận. - GV: và thuộc hai tam giác nào? - GV: rABD và rACE có các yếu tố nào bằng nhau? - GV: Hướng dẫn HS chứng minh . Từ đó, suy ra rIBC cân tại I. - HS: đọc đề bài toán. - HS: lên bảng vẽ hình. - HS: thảo luận. GT rABC, AB = AC AE = AD KL So sánh và rIBC là tam giác gì? - HS: chú ý theo dõi và nhận xét lẫn nhau. - HS: đọc đề bài toán. - HS: ghi GT, KL - HS: rABD và rACE AB = AC (gt) là góc chung AD = AE (gt) - HS: chú ý theo dõi . A B C Bài 50: a) Ta có: Vì rABC cân tại A nên b) Ta có: Vì rABC cân tại A nên Bài 51: Giải: a) Xét rABD và rACE ta có: AB = AC (gt) là góc chung AD = AE (gt) Do đó: rABD = rACE (c.g.c) Suy ra: 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp bài 52. Xem trước bài “Định lý Pytago” 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: