Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 19, Tiết 33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 19, Tiết 33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên.

 3.Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận

II. Chuẩn bị:

1. GV: Thước thẳng, phấn màu.

2. HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác

III. Phương pháp dạy học :

 - Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.

IV. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp: (1) 7A1

 7A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (6) GV cho HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

Hoạt động 1: Bi 43 (31)

- GV:Cho HS đọc đề và ghi GT, KL

- GV:Vẽ hình

- GV:Hai tam giác nào chứa hai cạnh AD và BC?

- GV:OAD và OCB có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?

- GV:Hai tam giác EAB và ECD đã có các yếu tố nào bằng nhau?

- GV:So sánh và

- HS: Đọc đề bài toán và ghi GT, KL

- HS: Chú ý và vẽ theo

- HS:OAD và OCB

- HS:OA = OC (gt)

 là góc chung

 OD = OB (gt)

- HS:Chưa có

- HS: Bài 43:

a) Xét OAD và OCB ta có:

 OA = OC (gt)

 là góc chung

 OD = OB (gt)

 Do đó: OAD = OCB (c.g.c)

 Suy ra: AD = BC

b) OAD = OCB

 => (1)

 và (2)

Vì OA = OC và OB = OD (gt)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 19, Tiết 33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/01/2013
Ngày dạy : 09/01/2013
Tuần: 19
Tiết: 33
Ngày soạn: 06/01/2013
Ngày dạy : 09/01/2013
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên.
 3.Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
III. Phương pháp dạy học :
	- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy 
Ổn định lớp: (1’) 7A1
 7A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’) GV cho HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài 43 (31’)
- GV:Cho HS đọc đề và ghi GT, KL
- GV:Vẽ hình
- GV:Hai tam giác nào chứa hai cạnh AD và BC?
- GV:rOAD và rOCB có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
- GV:Hai tam giác rEAB và rECD đã có các yếu tố nào bằng nhau?
- GV:So sánh và 
GT OA = OC
 OB = OD
 AD = BC
KL rEAB = rECD
 OE là tia phân
 giác của góc xOy
- HS: Đọc đề bài toán và ghi GT, KL
- HS: Chú ý và vẽ theo
- HS:rOAD và rOCB
- HS:OA = OC 	(gt)
	 là góc chung
	OD = OB	(gt)
- HS:Chưa có
- HS: 
Bài 43: 
a) Xét rOAD và rOCB ta có:
	OA = OC 	(gt)
	 là góc chung
	OD = OB	(gt)
 Do đó: rOAD = rOCB 	(c.g.c)
 Suy ra: AD = BC
b) rOAD = rOCB
 => 	(1)
	và 	(2)
Vì OA = OC và OB = OD (gt) 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Vì sao?
- GV:So sánh AB và CD
	Vì sao?	
- GV:So sánh và 
	Vì sao?
- GV:So sánh và 
	Vì sao?
- GV:Muốn chứng minh OE là tia phân giác của thì ta phải chứng minh điều gì?
- GV:Hai góc này thuộc vào hai tam giác nào?
- GV:rEBO và rEDO có các yếu tố nào bằng nhau?
- GV:EB = ED là vì sao?
rOAD = rOCB
- HS: AB = CD
	Vì OA = OC, OB = OD
- HS: 
	rOAD = rOCB
- HS: 
	Kề bù với và 
- HS:Chứng minh 
- HS:rEBO và rEDO
- HS: 
	OB = OD
	EB = ED
- HS: rEAB = rECD
Nên AB = CD	(3)
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra:
	rEAB = rECD 	(g.c.g)
c) rEAB = rECD 	(4)
Từ (4), (1) và OB = OD ta suy ra
	rEBO = rEDO	(c.g.c)
Hay OE là tia phân giác của 
 4. Củng cố: (5’)
 	- GV cũng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác.
 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’)
 - Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 44 và 45 ở nhà.
6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 tiet 33 HH7.doc