Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 13, Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Bùi Thị Mỹ Ngọc

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 13, Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Bùi Thị Mỹ Ngọc

I. Mục Tiêu:

 -Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.

-Kĩ năng : Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

-Thái độ : Cẩn thận, tư duy suy luận, yêu thích học hình.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, hệ thống bài tập.

- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.

III. Phương Pháp:

- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.

IV. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp: (1) 7A1:

 7A2:

 2. Kiểm tra bài cũ: (10)

 - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.

 - Phát biểu hệ quả.

 - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 27.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10)

 GV cho HS đọc kĩ đề bài trong 2 phút.

 Sau khi HS đọc kĩ đề bài xong, GV cho HS thảo luận bài tập này.

 GV cho HS nhận xét bài làm của các nhóm.

 GV chốt lại bài toán.

 HS đọc đề bài toán.

 HS thảo luận.

 HS nhận xét bài làm của các nhóm.

 HS chú ý theo dõi. Bài 26: (SGK/118)

Giải:

Xét và có:

 MA = ME (gt)

 (đối đỉnh)

 MB = MC (gt)

Do đó: = (c.g.c)

Suy ra: (hai góc tương ứng)

Suy ra: AB // CE

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 13, Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Bùi Thị Mỹ Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13
Tiết: 26
LUYỆN TẬP §4
Ngày Soạn: 06/11/2011
Ngày Dạy : 09/11/2011
I. Mục Tiêu:
	-Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
-Kĩ năng : Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
-Thái độ : Cẩn thận, tư duy suy luận, yêu thích học hình.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, hệ thống bài tập.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương Pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1: 	
 7A2: 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
 	- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
	- Phát biểu hệ quả.
	- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 27.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
 GV cho HS đọc kĩ đề bài trong 2 phút.
 Sau khi HS đọc kĩ đề bài xong, GV cho HS thảo luận bài tập này.
 GV cho HS nhận xét bài làm của các nhóm.
à GV chốt lại bài toán.
 HS đọc đề bài toán.
 HS thảo luận.
 HS nhận xét bài làm của các nhóm.	
 HS chú ý theo dõi.
Bài 26: (SGK/118)
GT
KL 
MB = MC; MA = ME
AB // CE
Giải:
Xét và có:
	MA = ME (gt)
	 (đối đỉnh)
	MB = MC (gt)
Do đó: = (c.g.c)
Suy ra: (hai góc tương ứng)
Suy ra: AB // CE
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
 GV cho HS đọc kĩ đề bài toán.
 GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau.
 HD: Tính . Tìm hai tam giác có đủ hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau.
 Nhận xetù, chốt bài toán.
Hoạt động 3: (12’)
 GV cho HS đọc đề bài
 GV vẽ hình.
 và đã có các yếu tố nào bằng nhau?
 Ta cần có cặp cạnh nào bằng nhau nữa?
 AE bằng tổng của hai đoạn thẳng nào?
 AC bằng tổng của hai đoạn thẳng nào?
 So sánh AB và AD.
 So sánh BE và DC.
 Vậy AE = AC không?
 à Chốt ý.
 HS đọc đề bài toán.	
 HS thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau.
 HS chú ý theo dõi và thảo luận.
 HS đọc đề bài toán.
 HS theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
 AB = AD ( cách vẽ)
 là góc chung
 Cần chứng minh cặp cạnh AE = AC.
	AE = AB + BE
	AC = AD + DC
	AB = AD
	BE = DC
	AE = AC
Bài 28: (SGK/120)
800
400
600
600
Xét ta có: 	
Xét và ta có:
	AB = KD (gt)
	BC = DE (gt)
Do đó: = (c.g.c)
Bài 29: (SGK/120)
Giải:
Ta có: AE = AB + BE; AC = AD + DC
Mà: 	AB = AD; BE = DC (cách vẽ)
Nên:	AE = AC
Xét và ta có:
	AB = AD ( cách vẽ)
	 là góc chung
	AE = AC (chứng minh trên)
Do đó: = (c.g.c)
4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài tập 30, 31 (GV gợi ý), tiết sau tiếp tục luyện tập.
6. Rút Kinh Nghiệm : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7 Tiet 26.doc