Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 66: Ôn tập chương III (tiếp theo) - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hữu Thảo

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 66: Ôn tập chương III (tiếp theo) - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hữu Thảo

A) Mục tiêu:

- HS củng cố khái niệm và tính chất các loại đường trong tam giác.

- Vận dụng giải bài tập.

B) Chuẩn bị:

 Giáo viên: Bảng phụ, thước.

 Học sinh: Bảng phụ, thước+ câu 4, 5, 6, 7, 8/86, 87/SGK.

C) Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp (1):

2) Kiểm tra bài củ (10):

HS1 làm câu hỏi 4, 5/86/SGK.

HS2 trả lời câu hỏi 6/87/SGK:

 3) On tập (23):

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1(7): GV sử dụng bảng phụ hình 58/87/SGK.

GV chỉ yêu cầu HS chỉ ra điểm

Hoạt động 2(9): HÃy vẽ hình theo yêu cầu.

Nêu GT, KL?

Gọi PH là đường cao, ta có gì?

SPRM = ?

SQPR = ?

Tương tự:

c) Gọi QT là đường cao xuất phát từ P đến NP:

SNRQ = ?

SPRQ = ?

Hoạt động 3(7):

M cách đều hai cạnh góc xOy => M thuộc đâu?

M cách đều hai điểm A, B => M nằm ở đâu?

Vậy M như thế nào?

 HS theo dõi.

HS trả lời.

1 HS lên vẽ.

HS còn lại làm tương tự vào vở.

GT: MNP, NR = PR

Q là trọng tâm.

KL: a); b)

c) SMNQ = SNRQ = SPRQ.

Mà NR = PR

=> SNRQ = SPRQ .

M thuộc đường phân giác Oz của góc xOy.

M thuộc đường trung trực AB.

 BT66/87/SGK:

Nơi đặt nhà máy là giao điểm O hai đường AC và BC

OA + OB + OC + OD = AC + BD.

BT67/87/SGK:

a) (1)

do MQ = 2QR

b)Tương tự:

 (2)

c)Vẽ đường cao QT, ta có:

Mà NR = PR

=>SNRQ = SPRQ (3)

Từ (1), (2), (3) => SMNQ = SNRQ = SPRQ

BT68/88/SGK:

M cách đều hai cạnh goác xOy => M thuộc đường phân giác của góc xOy.

M cách đều hai điểm A, B => M thuộc đương ftrung trực của AB.

Vậy M là giao điểm đường phân giác góc xOy và đường trung trực của AB.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 66: Ôn tập chương III (tiếp theo) - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hữu Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp)
Mục tiêu:
HS củng cố khái niệm và tính chất các loại đường trong tam giác.
Vận dụng giải bài tập.
Chuẩn bị:	
	Giáo viên: Bảng phụ, thước.
	Học sinh: Bảng phụ, thước+ câu 4, 5, 6, 7, 8/86, 87/SGK.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (10’):
HS1 làm câu hỏi 4, 5/86/SGK.
HS2 trả lời câu hỏi 6/87/SGK:
 3) Oân tập (23’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(7’): GV sử dụng bảng phụ hình 58/87/SGK.
GV chỉ yêu cầu HS chỉ ra điểm
Hoạt động 2(9’): HÃy vẽ hình theo yêu cầu.
Nêu GT, KL?
Gọi PH là đường cao, ta có gì?
SPRM = ?
SQPR = ?
Tương tự: 
c) Gọi QT là đường cao xuất phát từ P đến NP:
SNRQ = ?
SPRQ = ?
Hoạt động 3(7’):
M cách đều hai cạnh góc xOy => M thuộc đâu?
M cách đều hai điểm A, B => M nằm ở đâu?
Vậy M như thế nào?
HS theo dõi.
HS trả lời.
1 HS lên vẽ.
HS còn lại làm tương tự vào vở.
GT: êMNP, NR = PR
Q là trọng tâm.
KL: a); b)
c) SMNQ = SNRQ = SPRQ.
Mà NR = PR
=> SNRQ = SPRQ .
M thuộc đường phân giác Oz của góc xOy.
M thuộc đường trung trực AB.
BT66/87/SGK:
Nơi đặt nhà máy là giao điểm O hai đường AC và BC
OA + OB + OC + OD = AC + BD.
BT67/87/SGK:
a) (1)
do MQ = 2QR
b)Tương tự:
 (2)
c)Vẽ đường cao QT, ta có:
Mà NR = PR
=>SNRQ = SPRQ (3)
Từ (1), (2), (3) => SMNQ = SNRQ = SPRQ 
BT68/88/SGK:
M cách đều hai cạnh goác xOy => M thuộc đường phân giác của góc xOy.
M cách đều hai điểm A, B => M thuộc đương ftrung trực của AB.
Vậy M là giao điểm đường phân giác góc xOy và đường trung trực của AB.
 4) Củng cố (8’): 
- Cách xác định trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều 3 cạnh , điểm cách đều 3 đỉnh?
BT69/88/SGK: 
Ta có: O là giao điểm của a, b. êOQS có hai đường cao cắt nhau tại M => M là trực tâm => OM vuông QS.
 5) Dặn dò (3’): 
	Học bài+xem BT giải.
	BTVN: BT70/88/SGK.
	Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT70/88/SGK: 
a)M d => MA = MB
NB = NM + MB = NM + MA
b)Tương tự: Nếu N’ PB => N’B < N’A
c) Nếu L d => LA = LB
 Nếu L BP thì LA > LB
 Vậy để LA < LB thì L PA.

Tài liệu đính kèm:

  • docT66.doc