Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC kết hợp giới thiệu bài mới.
Vẽ đoạn thẳng AB, xác định trung điểm M của AB, vẽ xx vuông góc với AB tại M
xx gọi là đường trung trực của AB. Giả sử có điểm N thuộc xx thì NA ? NB
GV hướng dẫn HS thực hành và đi đến kết luận.
Cho HS nêu định lý.
Hoạt động 2: Định lý đảo.
Vậy ngược lại nếu M cách đều A và B thì M có nằm trên trung trực của AB hay không?
GV cho HS hoàn thành định lý
GV treo bảng phụ ?.1 cho HS nêu GT, KL tại chỗ.
GV hướng dẫn HS chứng minh định lý.
Vậy nếu thầy lấy dày đặc các điểm cách đều A và B thì tất cả các điểm này chính là gì của AB?
Vậy từ hai định lý trên hãy phát biểu thành một định lý?
Hoạt động 3: Ứng dụng.
GV hướng dẫn HS sử dụng com pa để vẽ trung trực của một đoạn thẳng.
Để hai đường tròn này cắt nhau thì bán kính của cung tròn khi vẽ phải như thế nào?
x
A B
M
x
bằng nhau
HS nêu định lý.
HS nêu tại chỗ.
GT: Cho đoạn thẳng AB,
MA =MB
KL: M thuộc trung trực của AB
HS ngiên cứu phần chứng minh trong Sgk/75
Đướng trung trực của AB
HS phát biểu tại chỗ.
Nhận xét, bổ sung.
Lớn hơn ½ độ dài đoạn thẳng đó. 1. Định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực
a. Thực hành
x
N
A B
M
x
b. Định lý thuận.
Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
2. Định lý đảo.
Điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Nhận xét:
Tập họ¬p các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó.
3. Ứng dụng. P
A B
Q
Chú ý: Khi vẽ hai cung tròn ta phải lấy bán kính lớn hơn ½ độ dài đoạn thảng đó.
Soạn: 26/4/05 Dạy : 27/4/05 Tiết 60 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOÂN THẲNG I. Mục tiêu bài học HS nắm vững khái niệm về đường trung trực của đoạn thẳng và các tính chất của nó. Kĩ năng cắt, gấp hình, lậpluận, vận dụng kiến thức và bài tập. Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong suy luận, chúng minh. II. Phương tiện dạy học GV: bảng phụ vẽ hình 42, giấy, kéo HS: Kéo, giấy. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC kết hợp giới thiệu bài mới. Vẽ đoạn thẳng AB, xác định trung điểm M của AB, vẽ xx’ vuông góc với AB tại M xx’ gọi là đường trung trực của AB. Giả sử có điểm N thuộc xx’ thì NA ? NB GV hướng dẫn HS thực hành và đi đến kết luận. Cho HS nêu định lý. Hoạt động 2: Định lý đảo. Vậy ngược lại nếu M cách đều A và B thì M có nằm trên trung trực của AB hay không? GV cho HS hoàn thành định lý GV treo bảng phụ ?.1 cho HS nêu GT, KL tại chỗ. GV hướng dẫn HS chứng minh định lý. Vậy nếu thầy lấy dày đặc các điểm cách đều A và B thì tất cả các điểm này chính là gì của AB? Vậy từ hai định lý trên hãy phát biểu thành một định lý? Hoạt động 3: Ứng dụng. GV hướng dẫn HS sử dụng com pa để vẽ trung trực của một đoạn thẳng. Để hai đường tròn này cắt nhau thì bán kính của cung tròn khi vẽ phải như thế nào? x A B M x’ bằng nhau HS nêu định lý. HS nêu tại chỗ. GT: Cho đoạn thẳng AB, MA =MB KL: M thuộc trung trực của AB HS ngiên cứu phần chứng minh trong Sgk/75 Đướng trung trực của AB HS phát biểu tại chỗ. Nhận xét, bổ sung. Lớn hơn ½ độ dài đoạn thẳng đó. 1. Định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực a. Thực hành x N A B M x’ b. Định lý thuận. Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó. 2. Định lý đảo. Điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. Nhận xét: Tập họ¬p các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó. 3. Ứng dụng. P A B Q Chú ý: Khi vẽ hai cung tròn ta phải lấy bán kính lớn hơn ½ độ dài đoạn thảng đó.
Tài liệu đính kèm: