Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 58: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 58: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi

I. Mục tiêu:

 1) Kiến thức : Củng cố tính chất ba đường phân giác của một tam giác.

 2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan.

 3) Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát triển tư duy suy luận.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, phấn màu.

- HS: Thước thẳng, làm bài tập.

III. Phương pháp dạy học:

 - Quan sát, vấn đáp, nhóm

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: (1) 7A1 :

 7A2 :

 2. Kiểm tra bài cũ: (7) Hãy phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

Hoạt động 1: (13)

-GV: Vẽ hình.

-GV: Áp dụng đ.lý tổng ba góc của tam giác thì

-GV: =?

-GV:

-GV: OI là đường gì của IKL?

-GV: ?

-GV: O là gì của IK?

Nhận xét.

-HS: Đọc đề bài và vẽ hình vào vở.

-HS:

-HS:

 =

-HS:

-HS: OI là đường phân giác thứ ba của IKL.

-HS:

-HS: O là trọng tâm nên cách đều ba cạnh của IKL

 Bài 38: (SGK/73)

a) Ta có:

b) Vì OK và OL là hai đường phân giác của IKL nên OI cũng là đường phân giác của IKL.

Do đó

 

docx 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 58: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31
Tiết: 58
Ngày soạn: 13/04/2013
Ngày dạy: 16/04/2013
LUYỆN TẬP §6
I. Mục tiêu:
	1) Kiến thức : Củng cố tính chất ba đường phân giác của một tam giác.
	2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan.
	3) Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát triển tư duy suy luận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, làm bài tập.
III. Phương pháp dạy học:
	- Quan sát, vấn đáp, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy: 
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 : 	
 7A2 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hãy phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
-GV: Vẽ hình.
-GV: Áp dụng đ.lý tổng ba góc của tam giác thì 
-GV: K+L=?
-GV: KOL=?
-GV: OI là đường gì của rIKL?
-GV: KIO=?
-GV: O là gì của rIK?
Nhận xét.
-HS: Đọc đề bài và vẽ hình vào vở.
-HS: KOL=1800-K1-L1
 KOL=1800-12K-12L
-HS: K+L=1800-I
 K+L= 
-HS: KOL=1800-12.1180	 KOL=1800-590
-HS: OI là đường phân giác thứ ba của rIKL.
-HS: KIO=12I=12.620=310
-HS: O là trọng tâm nên cách đều ba cạnh của rIKL
Bài 38: (SGK/73)
620
1
2
a) Ta có:
	KOL=1800-K1-L1
	KOL=1800-12(K+L)
	KOL=1800-12(180-I)
	KOL=1800-12.1180
	KOL=1800-590=1210	
b) Vì OK và OL là hai đường phân giác của rIKL nên OI cũng là đường phân giác của rIKL.
Do đó	KIO=12I=12.620=310
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 Hoạt động 2: (22’)
-GV: Giới thiệu bài toán và vẽ hình.
-GV: rABM và rA’BM đã có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
-GV: rABM = rA’BM ta suy ra được điều gì?
-GV: So sánh A1 và A2
-GV: So sánh A2 và A1
-GV: A2=A1 ta suy ra tam giác rACA’ là tam giác gì?
-GV: So sánh AC và A’C
 Nhận xét, chốt ý.
-HS: Chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL.	
-HS: AM = A’M	(cách vẽ)
	M1=M2	(đối đỉnh)
	MB = MC	(gt)
-HS: A1=A2 và AB = A’C	
-HS: A1=A2
-HS: A2=A1
-HS: rACA’ cân tại C
	AC = A’C
c) O là giao điểm của ba đường phân giác của rIKL nên O cách đều ba cạnh của rIKL.
Bài 42: (SGK/73)
Giải:	GT rABC, A1=A2
 MB = MC
KL rABC cân tại A
Trên tia AM lấy điểm A’ sao cho
	AM = A’M
Xét rABM và rA’BM ta có:
	AM = A’M	(cách vẽ)
	M1=M2	(đối đỉnh)
	MB = MC	(gt)
Do đó: rABM = rA’BM (c.g.c)
Suy ra: A1=A2 và AB = A’C	(1)
Mặt khác: A1=A2	(gt)
Do đó: A2=A1
Suy ra: rACA’ cân tại C
Nên AC = A’C	(2)
Từ (1) và (2) suy ra AB = AC
Hay rABC cân tại A.
4. Củng cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 43 ở nhà.
	- Xem trước bài 7.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan 31tiet 58 HH7.docx