Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 56: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 56: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức : Củng cố, nhắc lại cho HS nắm thế nào là tia phân giác của một góc và tính chất của chúng.

 2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan.

 3) Thái độ : Tư duy logic, nhanh nhẹn nhìn nhận vấn đề.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, compa.

- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.

III. Phương pháp dạy học:

 - Quan sát, vấn đáp, nhóm

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: (1) 7A1 :

 7A2 :

 2. Kiểm tra bài cũ: (7) - Phát biểu hai định lý trong bài. Vẽ hình minh họa.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

Hoạt động 1: (15)

-GV: vẽ hình và cho HS ghi GT và KL của bài toán.

-GV:Gọi O là giao điểm của hai tia phân giác ngoài tại B và C của ABC và OD, OE lần lượt là khoảng cách từ O đến BC, AB thì ta suy ra được điều gì?

-GV:Gọi OF khoảng cách từ O đến AC thì ta suy ra được điều gì?

-GV:So sánh OE và OF?

-GV:O thuộc tia nào?

-HS:Vẽ hình và ghi GT và KL của bài toán.

-HS:OE = OD

-HS:OF = OD

-HS:OE = OF

-HS:O nằm trên tia phân giác của Bài 32:

Gọi O là giao điểm của hai tia phân giác của hai góc ngoài tại B và C của ABC.

OD, OE, OF lần lượt là khoảng cách từ O đến BC, AB và AC.

Ta có: OE = OD và OF = OD

Nên ta suy ra OE = OF

Do đó: O nằm trên tia phân giác của

 

docx 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 56: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/04/2013
Ngày dạy : 10/04/2013
Tuần: 30
Tiết: 56
LUYỆN TẬP §5
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức : Củng cố, nhắc lại cho HS nắm thế nào là tia phân giác của một góc và tính chất của chúng.
	2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan.
	3) Thái độ : Tư duy logic, nhanh nhẹn nhìn nhận vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương pháp dạy học:
	- Quan sát, vấn đáp, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy: 
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 : 	
 7A2 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Phát biểu hai định lý trong bài. Vẽ hình minh họa.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
-GV: vẽ hình và cho HS ghi GT và KL của bài toán.
-GV:Gọi O là giao điểm của hai tia phân giác ngoài tại B và C của rABC và OD, OE lần lượt là khoảng cách từ O đến BC, AB thì ta suy ra được điều gì?
-GV:Gọi OF khoảng cách từ O đến AC thì ta suy ra được điều gì?
-GV:So sánh OE và OF?
-GV:O thuộc tia nào?
-HS:Vẽ hình và ghi GT và KL của bài toán.
-HS:OE = OD
-HS:OF = OD
-HS:OE = OF
-HS:O nằm trên tia phân giác của A
Bài 32:
Gọi O là giao điểm của hai tia phân giác của hai góc ngoài tại B và C của rABC.
OD, OE, OF lần lượt là khoảng cách từ O đến BC, AB và AC. 
Ta có:	OE = OD và OF = OD
Nên ta suy ra OE = OF
Do đó: O nằm trên tia phân giác của A
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (20’)
-GV:Vẽ hình.
-GV:Hai tam giác nào chứa hai cạnh BC và AD?
-GV:Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?
-GV:Hai tam giác nào chứa các cạnh IA,IC, IB, ID?
-GV:Hãy so sánh các cặp gócB1 và D1; C1 và A1?
	Vì sao?
-GV:So sánh C2 và A2
	Vì sao?
-GV:So sánh AB và CD.
	Vì sao?
-GV:Từ (1), (2) và (3) ta suy ra được điều gì?
-GV:C.minh rOIB = rOID theo các dữ kiện đã có.	
 Nhận xét.	
 -HS: Chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL.
-HS:rOCB và rOAD
-HS: OC = OA	(gt)
	Ô là góc chung
	OB = OD	(gt)
-HS:rIAB và rICD
-HS: B1= D1; C1= A1
	rOCB = rOAD
-HS: =>C2=A2
	Kề bù với C1 và A1
-HS:AB = CD
	OA = OC và OB = OD
-HS:rIAB = rICD
-HS:Tự làm câu c.
Bài 34: 
GT OA = OC; OB = OD
 1) BC = AD
KL 2) IA = IC, IB = ID
 3) Oy là tia phân
 giác của 
1
1
1
1
2
2
Chứng minh: 
a) Xét rOCB và rOAD ta có:
	OC = OA	(gt)
	Ô là góc chung
	OB = OD	(gt)
Do đó: rOCB = rOAD	(c.g.c)
Suy ra: BC = AD
b) rOCB = rOAD suy ra:
 B1= D1 (1) và C1= A1
=>C2=A2 (2)
Mặt khác: 	OA = OC và OB = OD
Nên 	AB = CD	 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra:
	rIAB = rICD	(g.c.g)
Suy ra:	IA = IC và IB = ID
c) Xét rOIB và rOID ta có:
	OB = OD	(gt)
	B1= D1	(c.m.trên)
	IB = ID	(c.m.trên)
Do đó: rOIB = rOID	(c.g.c)
Suy ra: O1=O2
Hay OI là tia phân giác của 
4. Củng cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn và dặn dò ø: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài 35 ở nhà.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan 30tiet 56 HH7.docx