Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 54: Luyện tập - Nguyễn Hữu Thảo

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 54: Luyện tập - Nguyễn Hữu Thảo

A) Mục tiêu:

- Củng cố định lí tính chất đường trung tuyến trong .

- Vận dụng giải BT. - Luyện kĩ năng trình bày CM.

B) Chuẩn bị:

GV: Bảng phu, thước. HS: Bảng phụ thước.

C) Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp (1):

2) Kiểm tra bài củ (7):

Thế nào là đường trung tuyến của ?

Xác định trọng tâm tam giác sau:

Tính RG biết đường trung tuyến xuất phát từ R có độ dài 9cm?

Sửa BT25/67/SGK.

 3) Bài mới (33):

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1(6): Nêu GT, KL?

Muốn CM: BM = CN ta CM gì?

Nêu các yếu tố để NBC = MCB?

Hoạt động 2(8): Nêu GT, KL?

Để ABC cân ta CM gì?

Gọi G là trọng tâm.

BGN có bằng CAN không ? vì sao?

Ta sẽ CM ABC có AB = AC.

Hoạt động 3(9): Nêu GT, KL?

a) GV cho HS học nhóm.

b) Dự đoán ?

=?

c) DEI là gì? vì sao?

ÁP dụng định lí Pitago ta có gì?

EI = ? cm.

Hoạt động 4(12): GV HD HS vẽ hình và ghi GT, KL.

GV HD HS CM:

a) BG = ?BE vì sao?

CG = ?CF vì sao?

GG= ?AD.

BD = ?BC.

GGK = GAE vì sao?

=> AE = GK = AC.

FGB = IBG vì sao?

=> GI = AB. HS đọc đề và vẽ hình.

GT: ABC, AB = AC, , AC = CB, AM = MC

KL: BM = CN.

HS trình bày vào bảng nhóm 5.

Nêu định lí đảo .

ABC, hoặc AB = AC.

HS trả lời.

HS đọc đề và vẽ hình lên bảng.

1 HS lên bảng.

GT: DEF có DE = DF,

, EI = IF.

KL: a) DEI = DFI

b) = 900.

là các góc vuông.

=1800.

 = 900.

c) DI2 = DE2 - EI2.

EI = 5cm.

HS đọc đề.

1 HS lên bảng.

BG = BE, CG = CF

GG= AD.

vì AG = GG.

BD = BC do D là trung điểm BC.

 (đ đ)

GK = GE

AG = GG

BF = GI = AB vì:

BG chung.

BI = BG = GC = GF. 1) BT26/67/SGK:

a) HS xét NBC và MCB có BC chung.

 (gt).

BN = CM = AB.

Vậy: NBC = MCB

=> BM = CN.

BT27/67/SGK:

GT: ABC, BN = NA, CM = MA

BM = CN

KL; ABC cân tại A.

Xét BGN và CGN, có:

BM = CN => GN = GM

 (đối đỉnh.

=> BG = CG

Vậy: BGN = CGN

=> BN = CM hay AB = AC.

Vậy: ABC cân tại A.

BT28/67/SGK:

a) xét DEI và DFI, có:

DI chung.

EI = IF

DE = DF (gt).

Vậy: DEI = DFI (c.c.c)

b) Ta có:

=1800 (2 góc kề bù).

=> =900.

c) Áp dụng định lí Pitago: trong tam giác DEI, có:

DI2 = DE2 - EI2 = 144

=> DI = 12 cm.

BT30/67/SGK:

GT: ABC, G là trọng tâm.

AG = GG

KL: a) BG=?BE, CG = ?CF, GG = ?AD

b) BD = ?BC, GI = ?BC, GK = ?AC

Ta có: theo tính chất đường trungutyến của tam gáic :

BG = BE, CG = CF,

GG= AD.

vì GG = AG (gt).

b) KGG= EGA (c.g.c)

=> GK = AE = AC.

GDC = GDB

=>=> GC // BG (1)

BG= GC=> BI = BG=GC = GF (2)

Từ (1) và (2)=> FGB = IBG

=> GI = BF = AB

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 54: Luyện tập - Nguyễn Hữu Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Phước Hưng	Nguyễn Hữu Thảo
Giáo án Hình Học 7	
Tuần 29. Tiết 54.	 	§4. LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Củng cố định lí tính chất đường trung tuyến trong ê.
- Vận dụng giải BT. - Luyện kĩ năng trình bày CM.
Chuẩn bị:
GV: Bảng phu, thước. HS: Bảng phụ thước.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (7’):
Thế nào là đường trung tuyến của ê? 
Xác định trọng tâm tam giác sau:
Tính RG biết đường trung tuyến xuất phát từ R có độ dài 9cm?
Sửa BT25/67/SGK.
 3) Bài mới (33’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(6’): Nêu GT, KL?
Muốn CM: BM = CN ta CM gì?
Nêu các yếu tố để êNBC = êMCB?
Hoạt động 2(8’): Nêu GT, KL?
Để êABC cân ta CM gì?
Gọi G là trọng tâm.
êBGN có bằng êCAN không ? vì sao?
Ta sẽ CM êABC có AB = AC.
Hoạt động 3(9’): Nêu GT, KL?
a) GV cho HS học nhóm.
b) Dự đoán ?
=?
c) êDEI là ê gì? vì sao?
ÁP dụng định lí Pitago ta có gì?
EI = ? cm.
Hoạt động 4(12’): GV HD HS vẽ hình và ghi GT, KL.
GV HD HS CM:
a) BG = ?BE vì sao?
CG = ?CF vì sao?
GG’= ?AD.
BD = ?BC.
êGG’K = êGAE vì sao?
=> AE = G’K = AC.
êFGB = êIBG vì sao?
=> GI = AB.
HS đọc đề và vẽ hình.
GT: êABC, AB = AC, , AC = CB, AM = MC
KL: BM = CN.
HS trình bày vào bảng nhóm 5’.
Nêu định lí đảo .
êABC, hoặc AB = AC.
HS trả lời.
HS đọc đề và vẽ hình lên bảng.
1 HS lên bảng.
GT: êDEF có DE = DF, 
, EI = IF.
KL: a) êDEI = êDFI
b) = 900.
là các góc vuông.
=1800.
 = 900.
c) DI2 = DE2 - EI2.
EI = 5cm.
HS đọc đề.
1 HS lên bảng.
BG = BE, CG = CF
GG’= AD. 
vì AG = GG’.
BD = BC do D là trung điểm BC.
 (đ đ)
GK = GE
AG = GG’
BF = GI = AB vì:
BG chung.
BI = BG’ = GC = GF.
1) BT26/67/SGK:
a) HS xét êNBC và êMCB có BC chung.
 (gt).
BN = CM = AB.
Vậy: êNBC = êMCB
=> BM = CN.
BT27/67/SGK:
GT: êABC, BN = NA, CM = MA
BM = CN
KL; êABC cân tại A.
Xét êBGN và êCGN, có:
BM = CN => GN = GM
 (đối đỉnh.
=> BG = CG
Vậy: êBGN = êCGN
=> BN = CM hay AB = AC.
Vậy: êABC cân tại A.
BT28/67/SGK:
a) xét êDEI và êDFI, có:
DI chung.
EI = IF
DE = DF (gt).
Vậy: êDEI = êDFI (c.c.c)
b) Ta có: 
=1800 (2 góc kề bù).
=> =900.
c) Áp dụng định lí Pitago: trong tam giác DEI, có:
DI2 = DE2 - EI2 = 144
=> DI = 12 cm.
BT30/67/SGK:
GT: êABC, G là trọng tâm.
AG = GG’
KL: a) BG=?BE, CG = ?CF, GG’ = ?AD
b) BD = ?BC, GI = ?BC, G’K = ?AC
Ta có: theo tính chất đường trungutyến của tam gáic :
BG = BE, CG = CF, 
GG’= AD.
vì GG’ = AG (gt).
b) êKGG’= êEGA (c.g.c)
=> G’K = AE = AC.
êGDC = êG’DB
=>=> GC // BG’ (1)
BG’= GC=> BI = BG’=GC = GF (2)
Từ (1) và (2)=> êFGB = êIBG
=> GI = BF = AB
 4) Củng cố (2’):
- Phát biểu tính chất đường trung trực của tam giác?
- Lập tỉ số từ trọng tâm tam giác?
 5) Dặn dò (2’):
Học bài.
BTVN: BT29/67/SGK
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT29/67/SGK: GT: êABC đều, G là trọng tâm. 
KL: GA = GB = GC.
Theo bài 26 , ta có: êABC cân tại A => BE = CF (1)
êABC cân tại B => CF = AD (2)
Từ 91) và (2)=> BE = CF = AD 
mà AG = AD, GB = BE, GC = CF => GA = GB = GC.
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • docT54.doc