I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Củng cố tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác.
2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh vận dụng linh hoạt tính chất trên vào việc giải bài tập.
3) Thái độ : Nhanh nhẹn, yêu thích học hình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu. Phiếu học tập
- HS: Chuẩn bị bài tập chu đáo.
III. Phương pháp dạy học:
- Quan sát, vấn đáp, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1) 7A1 :
7A2 : :
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
Cho AM = 12cm là đường trung tuyến của ABC, G là trọng tâm.
Tính AG, GM.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13)
-GV: Vẽ hình.
-GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh BE và CF?
-GV: Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?
-HS: Chú ý theo dõi, vã hình, ghi GT, KL.
-HS: ABE và ACF
-HS: AB = AC (gt)
là góc chung
AE = AF ()
Bài 26: (SGK/67)
Chứng minh: BE = CF:
Xét ABE và ACF ta có:
AB = AC (gt)
là góc chung
AE = AF ()
Do đó: ABE = ACF (c.g.c)
Suy ra: BE = CF
Ngày soạn: 31/03/2013 Ngày dạy : 03/04/2013 Tuần: 29 Tiết: 54 LUYỆN TẬP §4 I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Củng cố tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác. 2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh vận dụng linh hoạt tính chất trên vào việc giải bài tập. 3) Thái độ : Nhanh nhẹn, yêu thích học hình. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu. Phiếu học tập - HS: Chuẩn bị bài tập chu đáo. III. Phương pháp dạy học: - Quan sát, vấn đáp, nhóm IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 : 7A2 : : 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Cho AM = 12cm là đường trung tuyến của rABC, G là trọng tâm. Tính AG, GM. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) -GV: Vẽ hình. -GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh BE và CF? -GV: Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? -HS: Chú ý theo dõi, vã hình, ghi GT, KL. GT rABC, AB = AC EA = AC, FA = FC KL BE = CF -HS: rABE và rACF -HS: AB = AC (gt) A là góc chung AE = AF () Bài 26: (SGK/67) Chứng minh: BE = CF: Xét rABE và rACF ta có: AB = AC (gt) A là góc chung AE = AF () Do đó: rABE = rACF (c.g.c) Suy ra: BE = CF HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (22’) -GV: Giới thiệu bài toán và vẽ hình. -GV: rDEI và rDFI có các yếu tố nào bằng nhau? -GV: So sánh và -GV: Số đo của chúng? -GV: Vì sao? -GV: rDEI là tam giác gì? -GV: Tính cạnh IE -GV: Áp dụng định lý nào để tính cạnh DI? -HS: Đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT, KL. -HS: DE = DF (gt) E=F (rDEF cân tại D) IE = IF (gt) -HS: DIE=DIF -HS: DIE=DIF=900 -HS: DIE và DIF kề bù với nhau nên DIE=DIF=900 -HS: Tam giác vuông. -HS: IE = EF : 2 = 5cm -HS: Định lý Pitago HS tính rồi cho GV biết kết quả. Bài 28: (SGK/67) Giải: a) Xét rDEI và rDFI ta có: DE = DF (gt) E=F (rDEF cân tại D) IE = IF (gt) Do đó: rDEI = rDFI (c.g.c) b) rDEI = rDFI suy ra DIE=DIF Mà DIE và DIF kề bù với nhau nên DIE=DIF=900 c) Ta có: IE = EF : 2 = 10 : 2 = 5 cm Áp dụng định lý Pitago cho rDEI: DE2 = DI2 + EI2 DI2 = DE2 – EI2 DI2 = 132 – 52 DI2 = 169 – 25 DI2 = 144 DI = 12 cm 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn và dặn dò ø: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 27, 29 ở nhà. - Xem trước bài 5. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tài liệu đính kèm: