A) Mục tiêu:
- HS nắm vững hơn về bất đẳng thức tam giác và hệ quả của nó.
- Rèn kĩ năng trình bày lời giải.
- Vận dụng giải toán thực tế.
B) Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước.
HS: Bảng phụ , thước.
C) Các hoạt động trên lớp:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài cũ (7):
Nêu BĐT tam giác? Sửa BT18a/63/SGK.
3) Bài mới (31):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1(5):
GV: Các em đã làm bài tập này ở nhà như thế nào?
Nêu giải thích?
HĐ 2(9):
GV: Chu vi tam giác tính như thế nào?
GV: Tam giác đã cho biết mấy cạnh ?
GV: Ta tìm cạnh còn lại.
Gọi x là độ dài cạnh thứ ba ta có gì?
x=? biết tam giác đã cho cân.
HĐ 3(9):
GV: Hãy đọc đề BT20
ABH vuông tại H=>?
ACH vuông tại H=>?
AB+AC>?
GV: Các em hãy cùng nhau thực hiện xem sao ?
HĐ 4(8):
GV: Treo bảng phụ hình vẽ.
GV: Minh hoạ thực tế.
Cột C phải đặt như thế nào để từ cột C đến cột A, B là ngắn nhất?
Nếu có đioểm D khác điểm C thì ta có gì?
HS: lên bảng.
HS: Nhận xét
HS: Chu vi tam giác bằng tổng 3 cạnh của nó.
HS: 2 cạnh:7,9 cm và 3,9cm.
HS: 7,9-3,9<><>
4<><>
ð x=7,9.
HS đọc BT20/64/SGK.
HS: AB>BH.
HS: AC>CH.
HS: Cùng nhau thực hiện theo nhóm
HS: Trình bày vào bảng nhóm 3.
HS xem hình.
HS: Nảy sinh nhu cầu giải toán.
A, C, B thẳng hàng, tức là:
AC+CB=AB.
AD+DB>AB BT18 b, c/63/SGK.
b) 1cm, 2cm, 3,5 cm không lập thành tam giác.
c) 2,2 cm; 2 cm; 4,2 cm không lập thành tam giác.
BT19/63/SGK:
Gọi x là độ dài cạnh thứ 3, ta có:
7,9-3,9<><>
4<><>
=> x=7,9.
Vậy tam giác đã cho là tam giác cân.
Chu vi: 7,9+7,9+3,9=19,7 cm.
BT20/64/SGK:
ABHvuôngtạiH=>AB>BH (1)
ACHvuôngtạiH=>AC>CH (2)
Từ (1) và (2) =>
AB+AC>BH+CH
AB+AC>BC.
BT20/64/SGK:
Điểm C phải là điểm giao với bờ sông và đường thẳng AB, ta có: AC+CB=AB.
Tiết 52 : LUYỆN TẬP Mục tiêu: - HS nắm vững hơn về bất đẳng thức tam giác và hệ quả của nó. - Rèn kĩ năng trình bày lời giải. - Vận dụng giải toán thực tế. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước. HS: Bảng phụ , thước. Các hoạt động trên lớp: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài cũ (7’): Nêu BĐT tam giác? Sửa BT18a/63/SGK. 3) Bài mới (31’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1(5’): GV: Các em đã làm bài tập này ở nhà như thế nào? Nêu giải thích? HĐ 2(9’): GV: Chu vi tam giác tính như thế nào? GV: Tam giác đã cho biết mấy cạnh ? GV: Ta tìm cạnh còn lại. Gọi x là độ dài cạnh thứ ba ta có gì? x=? biết tam giác đã cho cân. HĐ 3(9’): GV: Hãy đọc đề BT20 êABH vuông tại H=>? êACH vuông tại H=>? AB+AC>? GV: Các em hãy cùng nhau thực hiện xem sao ? HĐ 4(8’): GV: Treo bảng phụ hình vẽ. GV: Minh hoạ thực tế. Cột C phải đặt như thế nào để từ cột C đến cột A, B là ngắn nhất? Nếu có đioểm D khác điểm C thì ta có gì? HS: lên bảng. HS: Nhận xét HS: Chu vi tam giác bằng tổng 3 cạnh của nó. HS: 2 cạnh:7,9 cm và 3,9cm. HS: 7,9-3,9<x<7,9+3,9 4<x<11,8 x=7,9. HS đọc BT20/64/SGK. HS: AB>BH. HS: AC>CH. HS: Cùng nhau thực hiện theo nhóm HS: Trình bày vào bảng nhóm 3. HS xem hình. HS: Nảy sinh nhu cầu giải toán. A, C, B thẳng hàng, tức là: AC+CB=AB. AD+DB>AB BT18 b, c/63/SGK. b) 1cm, 2cm, 3,5 cm không lập thành tam giác. c) 2,2 cm; 2 cm; 4,2 cm không lập thành tam giác. BT19/63/SGK: Gọi x là độ dài cạnh thứ 3, ta có: 7,9-3,9<x<7,9+3,9 4<x<11,8 => x=7,9. Vậy tam giác đã cho là tam giác cân. Chu vi: 7,9+7,9+3,9=19,7 cm. BT20/64/SGK: êABHvuôngtạiH=>AB>BH (1) êACHvuôngtạiH=>AC>CH (2) Từ (1) và (2) => AB+AC>BH+CH AB+AC>BC. BT20/64/SGK: Điểm C phải là điểm giao với bờ sông và đường thẳng AB, ta có: AC+CB=AB. 4) Củng cố (2’): - Nêu lại BĐT ê và hệ quả của nó? - Ứng dụng BĐT vào thực tế? 5) Dặn dò (4’): Học bài. BTVN: 22/64/SGK. Chuẩn bị bài mới. - Hướng dẫn bài tập về nhà: BT22/64/SGK: êABC có 90-30<BC<90+30 hay 60<BC<120. a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền hình có bán kính 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu. b) Nếu đặt tại C máy phát sóng có bán kính 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu. & DẠY TỐT HỌC TỐT &
Tài liệu đính kèm: