A) Mục tiêu:
- Nắm được quan hệ độ dài các cạnh của tam giác, từ đó 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào mới là 3 cạnh của một tam giác.
- Có kĩ năng vận dụng quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.
- Vận dụng giải toán.
B) Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước, compa.
HS: Bảng phụ, thước, compa.
C) Các hoạt động trên lớp:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài cũ (6):
Sửa BT14/60/SGK.
3) Luyện tập (32):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1(7):
GV: Cho HS lên bảng thực hiện ?1
Khi nào 3 đoạn thẳng là 3 cạnh của tam giác.
Nêu GT, KL?
GVHD HS khá giỏi xem CM SGK.
HĐ 2(8):
GV: Hướng dẫn HS:
Áp dụng định lí giải: so sánh tổng hai cạnh với cạnh lớn.
GV: Cho HS làm vào bảng phụ.
HĐ 3(10):
AB+BC>AC=>?
Tương tự đối với 2 BĐT còn lại.
Nêu hệ quả BĐT ?
GV: Lưu ý HS tìm hiệu hai cạnh là lấy cạnh lớn trừ cạnh nhỏ.
Từ định lí và hệ quả hãy phát biểu tổng quát?
GV: Hãy thực hiện ?3
HĐ 4 (7):
GV sử dụng bảng phụ BT16/63/SGK:
Theo nhận xét từ định lí và hệ quả ta có gì?
Thay BC=1cm, AC=7cm, ta có gì?
ð AB=?
ABC là tam giác gì?
GV: Nhận xét sửa chữa
HS khá giỏi lên bảng vẽ.
HS: Nhận xét hình vẽ. Không vẽ được tam giác có độ dài: 3cm, 1cm, 2cm.
HS nêu định lí.
HS đọc đề.
HS theo dõi HD.
HS học nhóm trong 3. Nếu đúng là 3 cạnh thì vẽ. (compa).
AB>AC-BC
HS nêu.
Đối với cách này HS lập hiệu hai cạnh bất kì rồi so sánh cạnh còn lại.
HS nêu.
HS giải thích.
Vì: 1+2=3 (trái với bất đẳng thức tam giác).
HS nghiên cứu và tìm cách giải.
HS: AC-BC<><>
7-1<><>
6<><>
=> AB=7. (AB là số nguyên).
Vậy ABC cân tại A.
HS: Lên bảng thực hiện
HS: Nhận xét 1) Bất đẳng thức trong tam giác”
GT: ABC
KL: AB+AC>BC
AB+BC>AC, AC+BC>AB.
BT15/63/SGK:
a) 2+3=5<6 (trái="" với="" bđt="" trong="">6>
Vậy độ dài 3 cạnh 2cm, 3cm, 5cm, không là 3 cạnh của tam giác.
b)Không lập được.
c)là 3 cạnh của tam giác.
2) Hệ quả của BĐT :
GT: ABC
KL: AB>AC-BC
BC>AC-AB, AC>BC-AB.
Từ định lí và hệ quả, ta có:
AB-AC<><>
BT16/63/SGK:
ABC, ta có:
AC-BC<><>
7-1<><>
6<><>
=> AB=7. (AB là số nguyên).
Vậy ABC cân tại A.
Tiết 51 QUAN HỆ GIỮA 3 CẠNH TRONG TAM GIÁC. BÂT ĐẲNG THỨC TRONG TAM GIÁC Mục tiêu: Nắm được quan hệ độ dài các cạnh của tam giác, từ đó 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào mới là 3 cạnh của một tam giác. Có kĩ năng vận dụng quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác. Vận dụng giải toán. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước, compa. HS: Bảng phụ, thước, compa. Các hoạt động trên lớp: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài cũ (6’): Sửa BT14/60/SGK. 3) Luyện tập (32’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1(7’): GV: Cho HS lên bảng thực hiện ?1 Khi nào 3 đoạn thẳng là 3 cạnh của tam giác. Nêu GT, KL? GVHD HS khá giỏi xem CM SGK. HĐ 2(8’): GV: Hướng dẫn HS: Áp dụng định lí giải: so sánh tổng hai cạnh với cạnh lớn. GV: Cho HS làm vào bảng phụ. HĐ 3(10’): AB+BC>AC=>? Tương tự đối với 2 BĐT còn lại. Nêu hệ quả BĐT ê? GV: Lưu ý HS tìm hiệu hai cạnh là lấy cạnh lớn trừ cạnh nhỏ. Từ định lí và hệ quả hãy phát biểu tổng quát? GV: Hãy thực hiện ?3 HĐ 4 (7’): GV sử dụng bảng phụ BT16/63/SGK: Theo nhận xét từ định lí và hệ quả ta có gì? Thay BC=1cm, AC=7cm, ta có gì? AB=? êABC là tam giác gì? GV: Nhận xét sửa chữa HS khá giỏi lên bảng vẽ. HS: Nhận xét hình vẽ. Không vẽ được tam giác có độ dài: 3cm, 1cm, 2cm. HS nêu định lí. HS đọc đề. HS theo dõi HD.. HS học nhóm trong 3’. Nếu đúng là 3 cạnh thì vẽ. (compa). AB>AC-BC HS nêu. Đối với cách này HS lập hiệu hai cạnh bất kì rồi so sánh cạnh còn lại. HS nêu. HS giải thích. Vì: 1+2=3 (trái với bất đẳng thức tam giác). HS nghiên cứu và tìm cách giải. HS: AC-BC<AB<AC+BC 7-1<AB<7+1 6<AB<8 => AB=7. (AB là số nguyên). Vậy êABC cân tại A. HS: Lên bảng thực hiện HS: Nhận xét 1) Bất đẳng thức trong tam giác” GT: êABC KL: AB+AC>BC AB+BC>AC, AC+BC>AB. BT15/63/SGK: a) 2+3=5<6 (trái với BĐT trong ê). Vậy độ dài 3 cạnh 2cm, 3cm, 5cm, không là 3 cạnh của tam giác. b)Không lập được. c)là 3 cạnh của tam giác. 2) Hệ quả của BĐT ê: GT: êABC KL: AB>AC-BC BC>AC-AB, AC>BC-AB. Từ định lí và hệ quả, ta có: AB-AC<BC<AB+AC. BT16/63/SGK: êABC, ta có: AC-BC<AB<AC+BC 7-1<AB<7+1 6<AB<8 => AB=7. (AB là số nguyên). Vậy êABC cân tại A. 4) Củng cố (2’): - Nêu BĐT và hệ quả của nó? - Cách kiểm tra 3 đoạn thẳng có phải là 3 cạnh của tam giác hay không? 5) Dặn dò (4’): - Học bài. - BTVN: BT17/63/SGK. - Chuẩn bị bài mới. - Hướng dẫn bài tập về nhà: BT17/63/SGK: a) êAMI có: MA MA+MB MA+MB<AI+IB (1) b)êBIC có: IB IB+IA IB+IA<BC+AC (2) Từ (1) và (2)=> MA+MB<CA+CB.
Tài liệu đính kèm: