I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: - HS hiểu định lí và hệ quả nói về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác và bất đẳng thức tam giác.
2) Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào giải bài tập.
3) Thái độ: - Chăm chỉ, cẩn thận, ý thức học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Thước thẳng, compa.
III. Phương pháp dạy học:
- Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1) 7A1 :
7A2 : :
2. Kiểm tra bài cũ: (5) Hãy vẽ ABC có AB = 1cm, AC = 2cm, BC = 3cm.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15)
-GV: Giới thiệu định lý.
-GV: Vẽ hình.
-GV: Hướng dẫn HS cách vẽ thêm điểm D.
-GV: So sánh và
-GV: So sánh và
-GV: So sánh và
-GV: Áp dụng tính chất giữa cạnh và góc đối diện trong BCD ta suy ra điều gì?
-GV: BD = ?
-GV: Nhận xét, chuyển ý.
-HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định lý.
-HS: Chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL.
-HS: Vẽ theo.
-HS:
-HS:
-HS:
-HS: BD > BC
-HS: BD = AB + AC 1. Bất đẳng thức tam giác:
Định lý: (sgk)
Chứng minh:
Trên tia BA lấy điểm D sao cho AD = AC
Ta có: (1)
Mặt khác: ACD cân tại A nên ta có:
(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: (3)
Từ (3) và xét BCD ta có:
BD > BC
Hay AB + AC > BC
Ngày soạn: 24/03/2013 Ngày dạy : 27/03/2013 Tuần: 28 Tiết: 51 §3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - HS hiểu định lí và hệ quả nói về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác và bất đẳng thức tam giác. 2) Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào giải bài tập. 3) Thái độ: - Chăm chỉ, cẩn thận, ý thức học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa. HS: Thước thẳng, compa. III. Phương pháp dạy học: - Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 : 7A2 : : 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy vẽ rABC có AB = 1cm, AC = 2cm, BC = 3cm. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) -GV: Giới thiệu định lý. -GV: Vẽ hình. -GV: Hướng dẫn HS cách vẽ thêm điểm D. -GV: So sánh và -GV: So sánh và -GV: So sánh và -GV: Áp dụng tính chất giữa cạnh và góc đối diện trong rBCD ta suy ra điều gì? -GV: BD = ? -GV: Nhận xét, chuyển ý. -HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định lý. -HS: Chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL. -HS: Vẽ theo. -HS: -HS: -HS: -HS: BD > BC -HS: BD = AB + AC 1. Bất đẳng thức tam giác: Định lý: (sgk) GT rABC KL AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB Chứng minh: Trên tia BA lấy điểm D sao cho AD = AC Ta có: (1) Mặt khác: rACD cân tại A nên ta có: (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: (3) Từ (3) và xét rBCD ta có: BD > BC Hay AB + AC > BC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (14’) -GV: Hướng dẫn HS chuyển vế bất đẳng thức tam giác thì sẽ có hệ quả. -GV: Giới thiệu hệ quả. -GV: Từ đó, GV chốt lại bằng nhận xét trong SGK. -GV: Vì sao không vẽ được rABC có độ dài như trên? -GV: Nhận xét, chốt ý. -HS: Chú ý theo dõi và làm theo GV. -HS: Đọc hệ quả. -HS: Đọc nhận xét. -HS: Suy nghĩ trả lời. 2. Hệ quả của BĐT tam giác: Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn cạnh còn lại. AB > AC – BC; AB > BC – AC AC > AB – BC; AC > BC – AB BC > AB – AC; BC > AC – AB Nhận xét: AB – AC < BC < AB + AC VD: Lý do không vẽ được rABC có AB = 1cm, AC = 2cm, BC = 3cm là vì AB + AC = 3cm < BC = 4cm 4. Củng cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 15 theo nhóm. - Nhận xét, ghi điểm. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 16, 17, 18 (GVHD). - Tiết sau : luyện tập. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: