Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 6, Bài 6: Môi trường nhiệt đới - Năm học 2008-2009 - Võ Thanh Khiết

Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 6, Bài 6: Môi trường nhiệt đới - Năm học 2008-2009 - Võ Thanh Khiết

A/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Xác định được trên bản đồ vị trí giới hạn của môi trường nhiệt đới.

- Hiểu và trình bày được những đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới.

 - Nhận biết cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới đó là xa van hay đồng cỏ cao nhiệt đới.

2. Kĩ năng:

 Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với nhau.

3. Thái độ:

 Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.

B/ Phương pháp:

 - Đàm thoại gợi mở

 - Thảo luận nhóm

C/ Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

- Bản đồ các môi trường tự nhiên, khí hậu thế giới

- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới.

- Bản đồ tự nhiên/ các nứơc châu Phi

- Tranh ảnh về xa van ở châu phi, Ôtrâylia.

2. Học sinh: Soạn bài

D/ Tiến trình lên lớp :

I / Ổn định :(1’)

II/ Bài cũ: (5’)

1. Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường đới nóng.

2.Trình bày đặc điểm khí hậu, thực vật và động vật của môi trường xích đạo ẩm.

III/ Bài mới:

 1/ Đặt vấn đề :(1’)

 Giáo viên yêu cầu HS chỉ trên bản đồ thế giới vị trí của môi trường nhiệt đới. GV nêu vấn đề: Môi trường nhiệt đới có đặc điểm gì khác với môi trường xích đạo ẩm?

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 6, Bài 6: Môi trường nhiệt đới - Năm học 2008-2009 - Võ Thanh Khiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6. Bài 6. M¤I TR¦êNG NHIÖT §íI
 Ngày soạn:10/9/08 Ngày dạy: 11/9/08 
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Xác định được trên bản đồ vị trí giới hạn của môi trường nhiệt đới.
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới.
 - Nhận biết cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới đó là xa van hay đồng cỏ cao nhiệt đới.
2. Kĩ năng:
 Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với nhau.
3. Thái độ:
 Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
B/ Phương pháp:
 - Đàm thoại gợi mở
 - Thảo luận nhóm
C/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Bản đồ các môi trường tự nhiên, khí hậu thế giới
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới.
- Bản đồ tự nhiên/ các nứơc châu Phi
- Tranh ảnh về xa van ở châu phi, Ôtrâylia.
2. Học sinh: Soạn bài
D/ Tiến trình lên lớp :
I / Ổn định :(1’)
II/ Bài cũ: (5’)
1. Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường đới nóng.
2.Trình bày đặc điểm khí hậu, thực vật và động vật của môi trường xích đạo ẩm.
III/ Bài mới:
 1/ Đặt vấn đề :(1’)
 Giáo viên yêu cầu HS chỉ trên bản đồ thế giới vị trí của môi trường nhiệt đới. GV nêu vấn đề: Môi trường nhiệt đới có đặc điểm gì khác với môi trường xích đạo ẩm?
2/ Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
TG
Kiến thức cơ bản
*Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp
-HS dựa vào hình 5.1;6.1; 6.2 cảu SGK địa 7:
+ Làm các câu hỏi trong bài ở trang 20-SGK.
+ Nêu kết luận về đăc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới.
Gv nhấn mạnh sự khác biệt cơ bản của khí hậy nhiệt đới và khí hậu xích đạo là biên độ nhiệt năm lớn hơn, mưa ít hơn và phân bố theo mùa.
*Hoạt động 2: Nhóm 4 HS
Bước 1: HS dựa vào hình 6.3, 6.4 và kênh chữ trong SGK, thảo luận theo gợi ý:
- Sông ngòi , thực vật , động vật của môi trường nhiệt đới lại có sự thay đỏi theo thời gian?
- Vì sao đất ở đây có màu đỏvàng?
- Thảm thực vật thay đổi như thế nào từ phía xích đạo về hai chí tuýến? vì sao?
- Vì sao diện tích xa van và hoang mạc đang mở rộng?
Bước 2: HS trình bày kết quả, trao đổi, chuản xác kiến thức.
GV yêu cầu HS lập sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa khí hậu với sông ngòi, đông thực vật, giữa thiên nhiên và hoạt động của con người.
1/ Khí hậu:
- Vị trí: khoảng vĩ độ 50 B, N đến hai chí tuyến.
- Nhiệt độ : 
+ Các tháng đều > 220 c.
+ Có hai lần nhiệt độ tăng cao.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần chí tuyến càng cao.
- Mưa:
+ Lượng mưa giảm dần về hai chí tuyến.
+ có hai mùa mưa, khô rõ rệt, càng về gần chí tuyến thời kì khho hạn càng kéo dài.
2. Các đặc điểm khác của môi trường:
- Mùa mưa:
+ Sông ngòi nhiều nước.
+ Thực vật xanh tốt, chim thú linh hoạt.
- Mùa khô:
+ Sông ngòi ít nước.
= Cây cỏ khô héo, động vật đi tìm nguồn nước.
- Đất có nhiều ôxit sắt, nhôm tích tụ.
- Thảm thực vật thay đổi : Từ Rừng thưa- xa van - nữa hoang mạc.
- Xa van và nữa hoang mạc mở rộng chủ yếu do con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ, củi hoặc làm nương rẫy.
Mùa lũ của sông
Mùa mưa
-Cây cỏ tươi tốt
-Chim thú linh hoạt
Khí hậu:
-Nhiệt độ cao quanh năm
- Có 2 mùa
Mùa khô
-Cây cỏ khô héo
- Chim thú đi tìm nước
Nước thấm xuống
Mùa mưa
Đất cỏ màu vàng đỏ
Tích tụ ô xít sắt ,nhôm
Miền đồi núi
Nước bốc lên
Mùa khô
IV/ Cũng cố(4p):
1/ Chọn câu trả lời đúng:
 Đặc điểm của khí hậu ở môi trường nhiệt đới là:
a. Nhiệt độ cao quanh năm, có hai lần nhiệt độ tăng caovào khoảng thời gian mặt trời lên thiên đỉnh.
b. Càng gần 2 chí tuyến biên độ nhiệt càng cao, mùa khô càng kéo dài.
c. Lượng mưa thấp hơn ở môi trường xích đạo ẩm, có mùa khô và mùa mưa, có thời kì khô hạn từ 3- 9 tháng.
d.Tất cấcc ý trên.
2. So sánh những điểm giống và khác nhau về nhiệt độ giữa môi trường nhiệt đới và môi trường xích đạo ẩm.
V/Dặn dò(2p):
- Học thuộc bài cũ
- Làm BT 5- Tập BĐvà BTTH
- Chuẩn bị bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 6.doc