Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 51, Bài 3: Quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác. Bất đẳng thức trong tam giác - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hữu Thảo

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 51, Bài 3: Quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác. Bất đẳng thức trong tam giác - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hữu Thảo

Mục tiêu:

- Nắm được quan hệ độ dài các cạnh của tam giác, từ đó 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào mới là 3 cạnh của tam giác.

- Có kĩ năng vận dụng quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.

- Vận dụng giả toán.

B) Chuẩn bị:

 Giáo viên: Bảng phụ, thước, compa.

 Học sinh: Bảng phụ, thước, compa.

C) Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp (1):

2) Kiểm tra bài củ (6):

Sửa BT14/60/SGK.

 3) Luyện tập (32):

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1(7): GV cho HS lên bảng làm

Khi nào 3 đoạn thẳng là 3 cạnh của tam giác.

Nêu GT, KL?

GVHD HS khá giỏi xem CM SGK.

Hoạt động 2(8): GVHD HS:

Áp dụng định lí giải: so sánh tổng hai cạnh với cạnh lớn.

GV cho làm vào bảng phụ.

Hoạt động 3(10):

AB + BC > AC => ?

Tương tự đối với 2 BĐT còn lại.

Nêu hệ quả BĐT tam giác?

GV lưu ý HS tìm hiệu hai cạnh là lấy cạnh lờn trừ cạnh nhỏ.

Từ định lí và hệ quả hãy phát biểu tổng quát?

GV cho HS làm

Hoạt động 4(7): GV sử dụng bảng phụ BT16/63/SGK:

Theo nhận xét từ định lí và hệ quả ta có gì?

Thay BC = 1cm, AC = 7 cm, ta có gì?

ð AB = ?

ABC là tam giác gì?

GV cho HS làm vào vở. HS khá giỏi lên bảng vẽ.

HS nhậ xét hình vẽ. Không vẽ được tam giác có độ dài: 3cm, 1cm, 2cm.

HS nêu định lí.

HS đọc đề.

HS theo dõi HD.

HS học nhóm trong 3. Nếu đúng là 3 cạnh thì vẽ. (compa).

AB > AC - BC

HS nêu.

Đối với cách này HS lập hiệu hai cạnh bất kì rồi so sánh cạnh còn lại.

HS nêu.

HS giải thích.

Vì: 1 + 2 = 3 (trái với bất đẳng thức tam giác).

HS nghiên cứu và tìm cách giải.

AC – BC < ab="">< ac="" +="">

7 – 1 < ab="">< 7="" +="">

6 < ab=""><>

=> AB = 7. (AB là số nguyên).

Vậy ABC cân tại A.

1 HS lên bảng. 1) Bất đẳng thức trong tam giác”

GT: ABC

KL: AB + AC > BC

AB + BC > AC, AC + BC > AB.

BT15/63/SGK:

a) 2 + 3 = 5 < 6="" (trái="" với="" bđt="" trong="">

Vậy độ dài 3 cạnh 2cm, 3cm, 5cm, không là 3 cạnh của tam giác.

b)Không lập được.

c)Là 3 cạnh của tam giác.

2) Hệ quả của BĐT :

GT: ABC

KL: AB > AC - BC

BC > AC - AB, AC > BC - AB.

Từ định lí và hệ quả, ta có:

AB – AC < bc="">< ab="" +="">

BT16/63/SGK:

ABC, ta có:

AC – BC < ab="">< ac="" +="">

7 – 1 < ab="">< 7="" +="">

6 < ab=""><>

=> AB = 7. (AB là số nguyên).

Vậy ABC cân tại A.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 51, Bài 3: Quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác. Bất đẳng thức trong tam giác - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hữu Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§3. QUAN HỆ GIỮA 3 CẠNH TRONG TAM GIÁC. BẤÂT ĐẲNG THỨC TRONG TAM GIÁC	Mục tiêu:
Nắm được quan hệ độ dài các cạnh của tam giác, từ đó 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào mới là 3 cạnh của tam giác.
Có kĩ năng vận dụng quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.
Vận dụng giả toán.
Chuẩn bị:	
	Giáo viên: Bảng phụ, thước, compa.
	Học sinh: Bảng phụ, thước, compa.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (6’):
Sửa BT14/60/SGK.
 3) Luyện tập (32’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
?1
Hoạt động 1(7’): GV cho HS lên bảng làm 
Khi nào 3 đoạn thẳng là 3 cạnh của tam giác.
Nêu GT, KL?
GVHD HS khá giỏi xem CM SGK.
Hoạt động 2(8’): GVHD HS:
Áp dụng định lí giải: so sánh tổng hai cạnh với cạnh lớn.
GV cho làm vào bảng phụ.
Hoạt động 3(10’): 
AB + BC > AC => ?
Tương tự đối với 2 BĐT còn lại.
Nêu hệ quả BĐT tam giác?
GV lưu ý HS tìm hiệu hai cạnh là lấy cạnh lờn trừ cạnh nhỏ.
?3
Từ định lí và hệ quả hãy phát biểu tổng quát?
GV cho HS làm 
Hoạt động 4(7’): GV sử dụng bảng phụ BT16/63/SGK:
Theo nhận xét từ định lí và hệ quả ta có gì?
Thay BC = 1cm, AC = 7 cm, ta có gì?
AB = ?
êABC là tam giác gì?
GV cho HS làm vào vở.
HS khá giỏi lên bảng vẽ.
HS nhậ xét hình vẽ. Không vẽ được tam giác có độ dài: 3cm, 1cm, 2cm.
HS nêu định lí.
HS đọc đề.
HS theo dõi HD..
HS học nhóm trong 3’. Nếu đúng là 3 cạnh thì vẽ. (compa).
AB > AC - BC
HS nêu.
Đối với cách này HS lập hiệu hai cạnh bất kì rồi so sánh cạnh còn lại.
HS nêu.
HS giải thích.
Vì: 1 + 2 = 3 (trái với bất đẳng thức tam giác).
HS nghiên cứu và tìm cách giải.
AC – BC < AB < AC + BC
7 – 1 < AB < 7 + 1
6 < AB < 8
=> AB = 7. (AB là số nguyên).
Vậy êABC cân tại A.
1 HS lên bảng.
1) Bất đẳng thức trong tam giác”
GT: êABC
KL: AB + AC > BC
AB + BC > AC, AC + BC > AB.
BT15/63/SGK:
a) 2 + 3 = 5 < 6 (trái với BĐT trong ê).
Vậy độ dài 3 cạnh 2cm, 3cm, 5cm, không là 3 cạnh của tam giác.
b)Không lập được.
c)Là 3 cạnh của tam giác.
2) Hệ quả của BĐT ê:
GT: êABC
KL: AB > AC - BC
BC > AC - AB, AC > BC - AB.
Từ định lí và hệ quả, ta có:
AB – AC < BC < AB + AC.
BT16/63/SGK:
êABC, ta có: 
AC – BC < AB < AC + BC
7 – 1 < AB < 7 + 1
6 < AB < 8
=> AB = 7. (AB là số nguyên).
Vậy êABC cân tại A.
 4) Củng cố (2’): 
- Nêu BĐT và hệ quả của nó?
- Cách kiểm tra 3 đoạn thẳng phải là 3 cạnh của tam giác háy không?
 5) Dặn dò (4’): 
	Học bài.
	BTVN: BT17/63/SGK.
	Chuẩn bị bài mới. 
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT17/63/SGK:
a) êAMI có: MA MA + MB MA + MB <AI + IB (1)
b)êBIC có: IB IB + IA IB + IA < BC + AC (2)
Từ (1) và (2) => MA + MB < CA + CB.

Tài liệu đính kèm:

  • docT51.doc