A) Mục tiêu:
- HS hiểu quan hệ đường vuông góc và đường xiên, đường xiên vàhình chiếu.
- Rèn kĩ năng chứng minh định lí.
- Vận dụng giải bài tập thực tế.
B) Chuẩn bị:
GV: Bảng phu, êke.
HS: Bảng phụ.
C) D9Các hoạt động trên lớp:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (6):
Phát biểu quan hệ cạnh và góc trong tam giác? Sửa BT6/56/SGK.
3) Bài mới (32):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1(5):
GV giới thiệu cho HS hiểu thế nào là đường xiên, hình chiếu. đường vuông góc.
GV: Hãy thực hiện ?1
HĐ 2(9):
GV:Từ A không thuộc đừơng thẳng d ta kẽ được bao nhiêu đường xiên đến d?
GV: So sánh đường xiên và đường vuông góc?
GV: Cho HS phát biểu định lí ?
GV HD HS:
AB (=900), lớn nhất so với góc , .
=> AB lớn nhất hay AB>AH.
GV: HD HS bằng cách dùng định lí Pitago trong ABC?
HĐ 3(6):
BT9/59/SGK:
GV: Treo bảng phụ. Hãy giải thích MB<>
Tương tự.
HĐ 4(12):
GV: Treo bảng phụ ?4
GV: Hình chiếu AB là gì?
GV: AC có hình chiếu là gì?
GV: Hãy vận dụng định lí Pitago vào vuông ABH, ACH ta có gì?
HB>HC=>?
Tương tự CM các trường hợp còn lại.
GV:Hãy nêu định lí từ ?4
HĐ 5(4):
BT8/59/SGK.
GV tổng quát.
HS tiếp thu.
HS: Lên bảng kẽ tương tự và chỉ đường xiên, đường vuông góc, hình chiếu.
HS: Vô số đường xiên.
HS: Đường vuông góc ngắn nhất.
HS: Nêu định lí và ghi GT, KL.
BA2=AH2+HB2
=> BA2>AH2 hay BA>AH.
HS trả lời.
MBC có tù là góc lớn nhất nên cạnh đối diện lớn nhất hay MC>MB.
HS quan sát.
BA2=AH2+HB2
CA2=AH2+HC2
HB2>HC 2 => AB2>AC2
hay AB>AC.
HS nêu định lí và ghi GT, KL vào vở.
HS trả lời. 1) Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu:
AH là đường vuông góc.
AB là đường xiên.
HB là hình chiếu của đường xiên AB.
2) Quan hệ đường vuông góc và đường xiên:
GT: Ad
AH là đường vuông góc.
AB là đường xiên.
KL: AH<>
BT9/59/SGK:
Nam tập đúng mục đích đề ra.
3) Các đường xiên và hình chiếu của chúng:
BT8/59/SGK:
AB
Tiết 49 : QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU Mục tiêu: - HS hiểu quan hệ đường vuông góc và đường xiên, đường xiên vàhình chiếu. - Rèn kĩ năng chứng minh định lí. - Vận dụng giải bài tập thực tế. Chuẩn bị: GV: Bảng phu, êke. HS: Bảng phụ. D9Các hoạt động trên lớp: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (6’): Phát biểu quan hệ cạnh và góc trong tam giác? Sửa BT6/56/SGK. 3) Bài mới (32’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1(5’): GV giới thiệu cho HS hiểu thế nào là đường xiên, hình chiếu. đường vuông góc. GV: Hãy thực hiện ?1 HĐ 2(9’): GV:Từ A không thuộc đừơng thẳng d ta kẽ được bao nhiêu đường xiên đến d? GV: So sánh đường xiên và đường vuông góc? GV: Cho HS phát biểu định lí ? GV HD HS: êAB (=900), lớn nhất so với góc , . => AB lớn nhất hay AB>AH. GV: HD HS bằng cách dùng định lí Pitago trong êABC? HĐ 3(6’): BT9/59/SGK: GV: Treo bảng phụ. Hãy giải thích MB<MC? Tương tự. HĐ 4(12’): GV: Treo bảng phụ ?4 GV: Hình chiếu AB là gì? GV: AC có hình chiếu là gì? GV: Hãy vận dụng định lí Pitago vào ê vuông ABH, ACH ta có gì? HB>HC=>? Tương tự CM các trường hợp còn lại. GV:Hãy nêu định lí từ ?4 HĐ 5(4’): BT8/59/SGK. GV tổng quát. HS tiếp thu. HS: Lên bảng kẽ tương tự và chỉ đường xiên, đường vuông góc, hình chiếu. HS: Vô số đường xiên. HS: Đường vuông góc ngắn nhất. HS: Nêu định lí và ghi GT, KL. BA2=AH2+HB2 => BA2>AH2 hay BA>AH. HS trả lời. êMBC có tù là góc lớn nhất nên cạnh đối diện lớn nhất hay MC>MB. HS quan sát. BA2=AH2+HB2 CA2=AH2+HC2 HB2>HC 2 => AB2>AC2 hay AB>AC. HS nêu định lí và ghi GT, KL vào vở. HS trả lời. 1) Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu: AH là đường vuông góc. AB là đường xiên. HB là hình chiếu của đường xiên AB. 2) Quan hệ đường vuông góc và đường xiên: GT: Ad AH là đường vuông góc. AB là đường xiên. KL: AH<AB. BT9/59/SGK: Nam tập đúng mục đích đề ra. 3) Các đường xiên và hình chiếu của chúng: BT8/59/SGK: AB HB<HC. 4) Củng cố (3’): Thế nào là đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu? Vẽ đường xiên, đường vuông góc, hình chiếu hình vẽ sau? Phát biểu định lí về đường xiên và hình chiếu? 5) Dặn dò (3’): Học bài. BTVN: BT11/60/SGK Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: