I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: - HS Hiểu được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, chân đường vuông góc, khái niệm hình chiếu vuông góc của đường xiên.
2) Kĩ năng : - Vận dụng các mối quan hệ trên để giải bài tập
3) Thái độ : - Nhanh nhẹn, chăm chỉ, yêu thích phân môn hình học.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke. Bảng phụ
HS: Thước thẳng, êke.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: (1) 7A1 :
7A2 : :
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Cho đường thẳng d và điểm A nằm ngoài đường thẳng d, vẽ AHd.
Điểm B d, BH, vẽ đoạn thẳng AB.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10)
-GV: Vẽ đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu của đường xiên cho HS theo dõi.
-GV: Cho HS thực hành tương tự như trên.
-GV: Chốt ý.
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Làm như trên 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên:
AH: đường vuông góc
AB: đường xiên
HB: hình chiếu của AB lên d
?1:
Tuần: 27 Tiết: 49 Ngày soạn: 17/03/2013 Ngày dạy: 20/03/2013 §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - HS Hiểu được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, chân đường vuông góc, khái niệm hình chiếu vuông góc của đường xiên. 2) Kĩ năng : - Vận dụng các mối quan hệ trên để giải bài tập 3) Thái độ : - Nhanh nhẹn, chăm chỉ, yêu thích phân môn hình học. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke. Bảng phụ HS: Thước thẳng, êke. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 : 7A2 : : 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho đường thẳng d và điểm A nằm ngoài đường thẳng d, vẽ AHd. Điểm B d, BH, vẽ đoạn thẳng AB. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) -GV: Vẽ đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu của đường xiên cho HS theo dõi. -GV: Cho HS thực hành tương tự như trên. -GV: Chốt ý. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Làm như trên 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên: A B H d AH: đường vuông góc AB: đường xiên HB: hình chiếu của AB lên d ?1: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) -GV: Vẽ hình và yêu cầu HS so sánh độ dài hai đoạn thẳng AH và AB. -GV: Vì sao? -GV: Hướng dẫn HS chứng minh nhận định trên. -GV: Từ đó, GV giới thiệu định lý 1 trong SGK. -GV: Giới thiệu thế nào là khoảng cách. -GV: Chốt ý. Hoạt động 3: (12’) -GV: Vẽ hình và cho HS áp dụng định lý Pitago để thảo luận bài tập ?4 câu a. -GV: Với các câu còn lại, GV giới thiệu tương tự. -GV: Cho HS rút ra định lý 2 như trong SGK. -GV: Nhận xét, chốt ý. -HS: AH < AB -HS: Trả lời. -HS: Chứng minh. -HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định lý 1. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Thảo luận. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Đọc định lý 2. 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên: A B H d Định lý 1: Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất. Ad GT AH là đường vuông góc AB là đường xiên KL AH < AB Chứng minh: Xét tam giác vuông ABH ta có cạnh AB đối diện với góc H=900 nên AH < AB AH được gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d. 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng: Định lý 2: (SGK) H B d C A 1) AB > AC HB > HC 2) AB = AC HB = HC 4. Củng cố: (5’) - GV cho HS làm bài tập 8. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà : (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 8, 10, 11 (GVHD). 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: