A) Mục tiêu:
- HS hiểu định lí 1, 2.
- Vận dụng định lí giải bài tập.
- Rèn kĩ năng trình bày một bài toán hình học.
B) Chuẩn bị:
GV: Bảng phu, êke, thước đo góc, hình tam giác.
HS: Bảng phu, êke, thước đo góc, giấy gấp hình.
C) Các hoạt động trên lớp:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài cũ (6): GV sửa nhanh bài kiểm tra chương II.
3) Bài mới (34):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1(6):
GV: vẽ ABC với AC>AB.
GV: Góc nào đối diện với cạnh AC?
GV: Góc nào đối diện với cạnh AC?
GV: Góc nào lớn hơn?
GV cho HS gấp hình ?2 .
GV gấp cho HS xem .
GV giới thiệu góc ABM và góc C.
So sánh hai góc này?
Góc ABM bằng góc nào?
Hãy cho nhận xét?
GV : Nêu định lí 1
HĐ 2(6):
GV cho HS làm BT1/55
GV HD HS:
Tìm góc đối diện với mỗi cạnh rồi áp dụng định lí1.
HS trình bày vào bảng nhóm.
HĐ 3(5):
GV: Vẽ ABC với >
GV: Hãy phát biểu định lí
GV: Các em thấy định lí 2 là định lí đảo của định lí 1.
HĐ 4(5):
GV: Trong một tam giác tù ( và tam giác vuông) góc nào lớn nhất ?
GV: Vậy trong các tam giác đó cạnh nào lớn nhất ?
HĐ 5(6):
GV HD HS:
-Hãy tìm cạnh đối diện mỗi góc?
-Sử dụng định lí 2 để giải?
GV: Hướng dẫn HS cách tìm cạnh đối diện?
HS quan sát hình vẽ.
HS:
HS:
HS: >
HS chuẩn bị tam giác đã chuẩn bị sẵn.
HS gấp.
HS xem thêm SGK.
>
(góc ngoài tam giác).
=.
HS tham khảo thêm ở nhà.
HS đọc đề.
HS nghe HD.
HS trình bày vào bảng nhóm trong 3.
HS xem hình và cho nhận xét AB và AC.
HS:Phát biểu định lí và viết GT, KL.
HS: Góc tù ( góc vuông ) lớn nhất.
HS: Cạnh đối diện góc tù (góc vuông) lớn nhất.
HS đọc đề.
1 HS nêu lại định lí 2.
HS trình bày vào bảng nhóm trong 2. 1) Góc đối diện với cạnh lớn hơn:
GT: ABC, AC>AB
KL: >
Định lí 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
BT1/54/SGK:
ABC có: AC>BC>AB
=> >>
2) Cạnh đối diện với góc lớn hơn:
GT: ABC, >
KL: AC>AB.
*) Nhận xét:
AC>AB => >
tù thì cạnh đối diện với góc tù lớn hơn (tương tự vuông).
BT2/54/SGK:
ABC, biết:
Vậy: >>
=> BC>AB>AC.
Tiết 47 : QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC Mục tiêu: - HS hiểu định lí 1, 2. - Vận dụng định lí giải bài tập. - Rèn kĩ năng trình bày một bài toán hình học. Chuẩn bị: GV: Bảng phu, êke, thước đo góc, hình tam giác. HS: Bảng phu, êke, thước đo góc, giấy gấp hình. Các hoạt động trên lớp: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài cũ (6’): GV sửa nhanh bài kiểm tra chương II. 3) Bài mới (34’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1(6’): GV: vẽ êABC với AC>AB. GV: Góc nào đối diện với cạnh AC? GV: Góc nào đối diện với cạnh AC? GV: Góc nào lớn hơn? GV cho HS gấp hình ?2 . GV gấp cho HS xem . GV giới thiệu góc AB’M và góc C. So sánh hai góc này? Góc AB’M bằng góc nào? Hãy cho nhận xét? GV : Nêu định lí 1 HĐ 2(6’): GV cho HS làm BT1/55 GV HD HS: Tìm góc đối diện với mỗi cạnh rồi áp dụng định lí1. HS trình bày vào bảng nhóm. HĐ 3(5’): GV: Vẽ êABC với > GV: Hãy phát biểu định lí GV: Các em thấy định lí 2 là định lí đảo của định lí 1. HĐ 4(5’): GV: Trong một tam giác tù ( và tam giác vuông) góc nào lớn nhất ? GV: Vậy trong các tam giác đó cạnh nào lớn nhất ? HĐ 5(6’): GV HD HS: -Hãy tìm cạnh đối diện mỗi góc? -Sử dụng định lí 2 để giải? GV: Hướng dẫn HS cách tìm cạnh đối diện? HS quan sát hình vẽ. HS: HS: HS: > HS chuẩn bị tam giác đã chuẩn bị sẵn. HS gấp. HS xem thêm SGK. > (góc ngoài tam giác). =. HS tham khảo thêm ở nhà. HS đọc đề. HS nghe HD. HS trình bày vào bảng nhóm trong 3’. HS xem hình và cho nhận xét AB và AC. HS:Phát biểu định lí và viết GT, KL. HS: Góc tù ( góc vuông ) lớn nhất. HS: Cạnh đối diện góc tù (góc vuông) lớn nhất. HS đọc đề. 1 HS nêu lại định lí 2. HS trình bày vào bảng nhóm trong 2’. 1) Góc đối diện với cạnh lớn hơn: GT: êABC, AC>AB KL: > Định lí 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. BT1/54/SGK: êABC có: AC>BC>AB => >> 2) Cạnh đối diện với góc lớn hơn: GT: êABC, > KL: AC>AB. *) Nhận xét: AC>AB => > ê tù thì cạnh đối diện với góc tù lớn hơn (tương tự ê vuông). BT2/54/SGK: êABC, biết: Vậy: >> => BC>AB>AC. 4) Củng cố (2’): Nêu định lí 1, 2 về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác? Lưu HD HS cáh tìm góc và cạnh đối diện. 5) Dặn dò (2’): Học bài. BTVN: BT53/56/SGK. Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: