Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 38 đến 42

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 38 đến 42

A.Mục tiêu:

HS tiếp tục được củng cố cách giải hệ phương trình bằng pp thế, PP cộng và PP đặt ẩn phụ.

Rèn kỹ năng giải hệ phương trình, kỹ năng tính toán.

Kiểm tra 15 phút các kiến thức về giải hệ phương trình.

B.Chuẩn Bị:GV:Hệ thống bài tập, máy chiếu.

Đề kiểm tra 15phút.

HS: Bài tập, Xem lại các bước giải.

C.Tiến trình lên lớp:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1:Kiểm tra

GV nêu yêu cầu kiểm tra.

HS1: Sửa bài tập 26(a,d) SGK.

GV nhận xét cho điểm.

Hoạt động 2:LUYỆN TẬP:

Bài tập 27b Tr.20 SGK

Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.

Nêu điều kiện của x; y

đặt u = Đưa hệ phương trình về ẩn phụ rồi giải.

Bài tập 27b SBT

Giải hệ phương trình: Cho HS nêu PP giải

Gọi một HS lên bảng biến đổi và giải.

Có cách nào khác để KL hệ trên vô nghiệm ?

HS: (Nhân với 3)

HS: Biến đổi 2 vế của hai phương trình, thu gọn để đưa về hệ hai phương trình BN hai ẩn.

b)

Vì phương trình 0x+0y=39 vô nghiệm nênhệ đã cho vô nghiệm.

 

doc 15 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 38 đến 42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 38: LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
 HS được củng cốcách giải HPT bằng quy tắc cộng đại số và PP thế.
 Rèn kỹ năng giải hệ hai PTBN haibằng các phương pháp.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Gv: hệ thống bài tập, máy chiếụ.
HS:bảng nhóm bút dạ.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIỂM TRA BÀI CŨ KẾT HỢP LUYỆN TẬP:
Gọi hai HS lên bảng giải bài 20 b;c
Gv kl
Bài tập 21b
Giải hệ PT sau: 
Bài tập 22a) Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
 Cho HS nêu cách giải.
Bài tập 23:
Cho hS nhận xét các hệ số của ẩn x? Biến đổi như thế nào?
Bài tập 24:
Giải hệ phương trình sau: Cho HS nêu PP giải:
+ Nhân phá ngoặc, thu gọn rồi giải.
+ Đặt ẩn phụ
Chia lớp thành 4 nhóm: hai nhóm làm 1 cách .
GV kiểm tra hoạt động các nhóm.Sau 5 phút đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV nhận xét cho điểm các nhóm làm tốt.
Hai HS lên bảng
HS khác nhận xét 
Bài tập 21b
Giải hệ PT sau: 
Cho Hs nêu PP giải:
Nhân PT 1 với ;cộng từng vế hai PT ta được: 
Từ đó hệ đã cho tương đương vơí 
HS lên bảng giải:
ø
Vậy nghiệm của hệ là: 
Bài tập 23:
Trừ (1) cho (2) vế theo vế ta có:
Thay y vào (1)
ta được 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Làm bài 25 SGK.Oân lại các PP giải hệ PT
Tiết 39: 	LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
HS tiếp tục được củng cố cách giải hệ phương trình bằng pp thế, PP cộng và PP đặt ẩn phụ.
Rèn kỹ năng giải hệ phương trình, kỹ năng tính toán.
Kiểm tra 15 phút các kiến thức về giải hệ phương trình.
B.Chuẩn Bị:GV:Hệ thống bài tập, máy chiếu.
Đề kiểm tra 15phút.
HS: Bài tập, Xem lại các bước giải.
C.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Sửa bài tập 26(a,d) SGK.
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP:
Bài tập 27b Tr.20 SGK
Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.
Nêu điều kiện của x; y
đặt u = Đưa hệ phương trình về ẩn phụ rồi giải.
Bài tập 27b SBT
Giải hệ phương trình: Cho HS nêu PP giải
Gọi một HS lên bảng biến đổi và giải.
Có cách nào khác để KL hệ trên vô nghiệm ?
HS: (Nhân với 3)
HS: Biến đổi 2 vế của hai phương trình, thu gọn để đưa về hệ hai phương trình BN hai ẩn.
b)
Vì phương trình 0x+0y=39 vô nghiệm nênhệ đã cho vô nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 3:KIỂM TRA 10 PHÚT.
Câu 1: 3đ
Số nghiệm của hệ phương trình
là:
A.Vô số nghiệm.	C.Có nghiệm duy nhất.	B.Vô nghiệm	D.Kết quả khác.
Câu 2: Số nghiệm của hệ phưp7ng trình:là: 
A.Vô số nghiệm.	C.Có nghiệm duy nhất.	B.Vô nghiệm	D.Kết quả khác.
Câu 2: Giải hệ phương trình sau:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:Học bài , xem bài đã sửa.Xem trước bài 5
Tiết 40: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH.
A. MỤC TIÊU:
HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
HS có kỹ năng giải các loại toán: toán về phép viết số, quan hệ số,toán chuyển động.
CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, ghi sẳn các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, câu hỏi, đề bài.
HS: bảng nhóm, bút dạ.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:Kiểm tra bài cũ(5 phút)
Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
GV: tóm tắt các bước giải lên màn hình cho HS ghi nhớ. 
Cho HS nhắc lại một số dạng toán bậc nhất đã học
GV giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (23ph)
Từ các bước ở bài cũ, tương tự cho bài mới ta xét ví dụ 1; Gv chiếu ví dụ 1 lên màn hình
Cho HS đọc đề bài vài lần.
GV ? Ví dụ trên thuộc dạng toán nào?
Hãy nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Bài toán có những đại lượng nào chưa biết?
Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
Biểu thị số cần tìm theo x và y
Viết theo thứ tự ngược lại?
Lập biểu thức biểu thị sự tương quan giữa hai đại lượng?
Kết hợp hai phương trình tìm được ta có hệ phương trình: 
GV yêu cầu HS giải hệ phương trình và trả lời bài toán.
GV: quá trình các em vừa làm chính là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Cho HS nhắc lại các bước giải.
Ví dụ 2:
Đưa đề bài lên màn hình.GV vẽ sơ đồ bài toán
Gv: Khi hai xe gặp nhau, thời gian xe khách đã đi bao lâu?
Thời gian xe tải đi là mấy giờ?
Chọn ẩn và đặt điều kiện.
Sau đó cho HS hoạt động nhóm. Thực hiện ?3 ?4 ?5 GV đưa các yêu cầu đó lên màn hình máy chiếu.
Sau thời gian hoạt động nhóm 5 phút, đại diện nhóm lên trình bày.
GV kiểm tra thêm bài làm của một vài nhóm và nhận xét.
HS: đứng tại chổ trả lời.
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
HS: đứng tại chổ trả lời.
HS đọc ví dụ.
HS: 
Gọi chử số hàng chục của số cần tìm là x, chử số hàng đơn vị là y(điều kiện: x;y N, 0 < x 9 và 0 < y 9)
HS: =10x + y
	10y + x 
Ta có phương trình: 2y – x = 1 hay –x +2y =1 (1)
Ta có phương trình: 
(10x + y) – (10y + x) =27
Û 9x –9y =27
Û x – y = 3 (2)
HS giải hệ phương trình 
(tmđ k). Vậy số phải tìm là 74.
HS đọc to đề bài.
HS vẽ sơ đồ vào vở.
Khi hai xe gặp nhau thời gian xe khách đã đi là 1 giờ 48phút = 1,8h.
HS: 1h + 1,8 h = 2,8h
Gọi vận tốc của xe tải là x(km/h,x >0).
Vận tốc của xe khách là y(km/h, y >0)
HS hoạt động theo nhóm.
Kết quả hoạt động nhóm
?3 Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên ta có phương trình: y – x = 13
?4 Quảng đường xe khách đi được: 2,8.x(km)
Quảng đường xe khách đi được: 2,8.y (km)
Theo bài ra ta có phương trình: 2,8x + 1,8y =189
?5 Giải hệ phương trình 
(tmđk)
Vậy vận tốc xe tải là 36km/h; vận tốc xe khách là 49km/h.
Đại diện một nhóm trình bày bài.
HS lớp nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (15phút)
Bài 28 SGK: (Đề bài đưa lên màn hình).
GV : Hãy nhắc lại công thức liên hệ giữa số bị chia, thương và số dư.
GV yêu cầu hS làm bài tập và lên bảng trình bày (chỉ lập phương trình).
HS đọc to đề.
HS: Số bị chia = số chia . thương + số dư.
HS lên bảng trình bày.
Gọi số lớn là x; số nhỏ là y(x,y N; y > 124)Theo bài ra ta có hệ pT:
Giải hệ phương trình ta được: (tmđk)
Vậy số lớn là 712; số nhỏ là: 294
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2phút)
Xem lại các bước giải; làm bài tập số 29 SGKĐọc trước mục 6(tt)
Tiết 41: 	GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH. (tt)
MỤC TIÊU:
HS được củng cố về phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
HS có kỹ năng phân tích và gải bài toán dạng làm chung; làm riêng, vòi nước chảy.
CHUẨN BỊ CỦA GV:
GV: Bảng phụghi sẳn đề bài, các bảng kẻ sẳn, phấn màu.
HS: bảng nhóm, bút dạ.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ: (10ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: sửa bài tập 35 tr.9 SBT
HS lên bảng sửa bài 35 SBT
Giải: Gọi hai số phải tìm là x; y
Theo bài ta có hệ phương trình:
Vậy hai số cần tìm là 34 và 25.
Hoât động 2: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tt)
GV đưa ví dụ 3 lên màn hình.
GV yêu cầu HS nhận dạng bài toán.
GV nhấn mạnh lại nội dung đề bài và hỏi HS: Bài toán này có những đại lương nào?
Cùng một khối lượmg công việc, Giữa thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
GV đưa bảng phụ phân tích và yêu cầu HS nêu cách điền.
T/g HTCV
Năng suất 1 ngày
Hai đội
24 ngày
Đội A
x ngày
Đội B
y ngày
Theo bảng phân tích hãy trình bày bài toán.Chọn ẩn, đặt điều kiện.
Sau đó GV yêu cầu nêu các địa lượng và lập hai phương trình của bài toán.
HS trình bày miệng xong,GV đưa bài giải lên màn hình để HS ghi nhớ. GV yêu cầu giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.
Gv cho HS tam khảo một cách giải khác.
Trừ từng vế hai phương trình và đổi dấu, ta được: Cho HS làm ?7 theo nhóm.Sau 5 phút hoạt động nhóm đại diện nhóm lên trình bày.
Cho HS nhận xét về cách giải.
HS đọc to đề bài.
HS: Bài toán làm chung, làm riêng.
HS: thời gian hoàn thành công việc và năng suất làm một ngày của hai đội và riêng từng đội.
Cùng một khối lượng công việc thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Một HS lên bảng điền.
Một HS trình bày miệng.
Gọi thời gian đội A làm riêng để HTCV là x (ngày).
Gọi thời gian đội B làm riêng để HTCV là y (ngày); Đk: x >y>24.
Trong một ngày, đội A làm được 
Trong một ngày, đội B làm được 
Năng suất của đội A gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình: Hai đội làm chung trong 24 ngày thì HTCV, vậy 1 ngày hai đội làm được: .
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:Một HS lên bảng giải.Đặt .Hệ phương trình trên trở thành: 
Thay u =v vào u + v = .
Giải ra u = (tmđk); v = (tmđk)
Vậy x = 40(tmđk)
y =60 (tmđk).Trả lời: Đội A làm riêng thì hoàn thành công việc trong 40 ngày.đội B làm riêng HTCV trong 60 ngày.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ.(8ph)
Bài tập 23 SGK. Đề bài đưa lên màn hình.
Hãy tóm tắt đề bài.
Lập bảng phân tích đại lượng.
Nêu điều kiện của ẩn.
Lập hệ phương trình.
Nêu cách giải hệ phương trình.
KL:
HS đọc đề bài.
HS nêu: hai vòi(đầy bể.
Vòi I (9h) + Hai vòi đầy bể.Hỏi nếu chỉ mở vòi II sau bao lâu đầy bể?
T/g chảy đầy bể
NS chảy 1 giờ
Hai vòi
bể
Vòi I
x(h)
 bể
Vòi II
y(h)
bể
ĐK: x,y > 
Thay x = 12 vào (1) KL: Nghiệm của hệ phương trình: (tmđk)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2ph)
Nắm vững cách giải và phân tích bài toán. Bài tập về nhà: 31;33;34 SGK.
Tiết sau luyện tập
Tiết 42: LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng phép viết số, quan hệ số, chuyển động.
HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán.
Cung cấp cho HS kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
CHUẨN BỊ CỦA GV:
GV: Bảng phụ, ghi sẳn đề bài một số sơ đồ kẻ sẳn vài bài giải mẫu và hướng dẫn về nhà.Thước thẳng, phấn màu, bút dạ, máy tính bỏ túi.
HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ: (10ph)
Gv nêu yêu cầu kiểm tra
Đề bài đưa lên màn hình.
HS1: Sửa bài 21 SGK
GV yêu cầu HS kẻ bảng phân tích đại lượng rồi lập và giải hệ phương trình bài toán.
GV nhận xét cho điểm.
HS lên bảng sửa bài 31 SGK
Cạnh I
Cạnh II
S∆
Ban đầu
x(cm)
y(cm)
Tăng
x+3(cm)
y+3(cm)
Giảm
x-2(cm)
y-4(cm)
ĐK: x>2;y>4
Hệ phương trình: 
 Vậy độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác là 9cm và 12cm.
HS nhận xét bài của bạn
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Bài 34 SGK
Gv yêu cầu một HS đọc to đề.
Hỏi : Trong bài này có những đại lượng nào?
Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng, nêu điều kiện của ẩn.
Một HS đọc to đề.
Các đại lương: Số luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn.
HS điền vào bảng của mình.
1 HS lên bảng điền.
Số luống
Số cây một luống
Số cây cả vườn
Ban đầu
x
y
xy (cây)
Thay đổi 1
x+8
y-3
(x+8)(y-3)
Thay đổi 2
x-4
y+2
(x-4)(y+2)
Lập hệ phương trình
GV cho HS trình bày miệng.
Bài 36 SGK(GV đưa bài lên màn hình)
Bài toán thuộc dạng nào?
Cho HS nhắc lại công thức tính giá trị trung bình của biến lượng 
Chọn ẩn số.
Lập hệ phương trình bài toán.
Trả lời:
ĐK: x;y ỴN;x>4; y>3
Cả lớp giải hệ phương trình.
Một HS trình bày miệng.
Một HS lên bảng.
Kết quả (tmđk)
Trảlời:Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là:50*15=750 (cây)
HS: thống kê mô tả.
Công thức: với là tần số; là giá trị biến lượng x, n là tổng tần số.
Gọi số lần bắn được điểm 8 là x; số lần bắn được điểm 6 là y; ĐK: x,y Ỵ N*
Theo đề bài, tổng tần số là 100, ta có phương trình: 25 + 42 + x + 15 + y = 100 Û x + y = 18(1). Điểm số trung bình là 8,69; ta có phương trình: 
 Ta có hệ phương trình:Giải hệ phương trình ta được: (tmđk)Vậy số lần bắn được 8 điểm là 14lần; số lần bắn được 6 điểm là 4 lần.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 5(ïph)
Bài tập 37SGK. Bài tập về nhà 37;38;39 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 9 38-42.doc